Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự có nghĩa vụ nộp các khoản tiền án phí, lệ phí theo quyết định của Tòa án. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, đương sự được miễn hoặc giảm tiền án phí, lệ phí. Như vậy, điều kiện cũng như thủ tục để xin miễn, giảm tiền án phí, lệ phí như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin cần thiết.
Hướng dẫn thủ tục xin miễn, giảm tiền án phí, lệ phí
Các loại án phí và lệ phí
Án phí
Phân theo lĩnh vực, án phí bao gồm các loại sau:
- Án phí hình sự
- Án phí dân sự: án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
- Án phí hành chính
Phân theo quá trình giải quyết thì án phí gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
Lệ phí
Lệ phí Tòa án bao gồm các loại sau:
- Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
- Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
- Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
- Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
- Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài.
- Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án.
>> Xem thêm:TRƯỜNG HỢP NÀO ĐƯỢC MIỄN TẠM ỨNG ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
Trường hợp được miễn án phí, lệ phí
Căn cứ Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14, đương sự được miễn án phí khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín.
- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Đương sự được miễn lệ phí khi thuộc một trong các trường hợp là trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Trường hợp được miễn án phí, lệ phí.
Các trường hợp được giảm án phí, lệ phí
Căn cứ Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14, đương sự được giảm án phí, lệ phí trong trường hợp gặp gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp án phí, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Mức giảm án phí, lệ phí là 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp. Tuy nhiên, những người thuộc trường hợp được giảm án phí, lệ phí kể trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án.
- Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
Thủ tục xin miễn án phí, lệ phí
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm án phí, lệ phí Tòa án
Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
- Ngày, tháng, năm làm đơn
- Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn
- Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm
Thẩm quyền miễn giảm án phí
- Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
- Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
- Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
- Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.
Thủ tục xin miễn án phí, lệ phí
Thẩm quyền miễn giảm lệ phí Tòa án
- Trước khi thụ lý việc dân sự, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
- Trước khi mở phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án cho đương sự có yêu cầu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm. Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cho người đề nghị. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
- Tại phiên họp, Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự cho đương sự có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội dung việc dân sự.
>> Xem thêm: MẪU ĐƠN XIN MIỄN GIẢM TẠM ỨNG ÁN PHÍ
Trên đây là bài viết tư vấn về Hướng dẫn thủ tục xin miễn, giảm tiền án phí, lệ phí. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.
July 07, 2021 at 01:33PM
Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/07/07/huong-dan-thu-tuc-xin-mien-giam-tien-an-phi-le-phi/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét