Đối tượng và điều kiện hưởng phụ cấp độc hại là cơ sở để các cá nhân xác định được quyền lợi khi tham gia vào môi trường làm việc chứa các chất độc hại vượt qua ngưỡng cơ thể người có thể tiếp nhận. Mức hưởng phụ cấp độc hại sẽ phụ thuộc vào môi trường mà cá nhân tham gia làm việc. Vậy câu hỏi đặt ra là đối tượng và ĐIỀU KIỆN để được hưởng phụ cấp độc hại là như thế nào? Để hiểu rõ về vấn đề này mời mọi người cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Đối tượng và điều kiện hưởng phụ cấp độc hại
Phụ cấp độc hại là gì?
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm là phụ cấp dành cho các cá nhân làm việc trực tiếp ở nơi độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc hại nguy hiểm cao hơn bình thường.
Đối tượng hưởng phụ cấp độc hại?
Đối tượng hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định pháp luật tại Mục I Thông tư 07/2005/TT-BNV là:
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc hại nguy hiểm cao hơn bình thường chưa được tính vào hệ số lương, bao gồm:
- Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
Mức phụ cấp?
Căn cứ khoản 1 Mục II Thông tư 07/2005 quy định mức phụ cấp độc hại như sau:
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000 đồng/tháng thì các mức tiền phụ cấp độc hại nguy hiểm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Mức | Hệ số | Mức tiền phụ cấp thực hiện 01/10/2004 |
1 | 0,1 | 29.000 đồng |
2 | 0,2 | 58.000 đồng |
3 | 0,3 | 87.000 đồng |
4 | 0,4 | 116.000 đồng |
Điều kiện hưởng phụ cấp độc hại?
Căn cứ khoản 2 Mục II Thông tư 07/2005 quy định điều kiện hưởng phụ cấp độc hại như sau:
- Quy định áp dụng các mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm:
- a) Mức 1, hệ số 0,1 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có một trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm sau:
a1) Tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc, làm việc ở môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc bệnh truyền nhiễm.
a2) Làm việc trong môi trường chịu áp suất cao hoặc thiếu dưỡng khí, nơi quá nóng hoặc quá lạnh.
a3) Những công việc phát sinh tiếng ồn lớn hoặc làm việc ở nơi có độ rung liên tục với tần số cao vượt quá tiêu chuẩn an toàn lao động và vệ sinh lao động cho phép.
a4) Làm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ hoặc điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
b) Mức 2, hệ số 0,2 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có hai trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy định tại tiết a điểm 2 mục II nêu trên.
c) Mức 3, hệ số 0,3 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có ba trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy định tại tiết a điểm 2 mục II nêu trên.
d) Mức 4, hệ số 0,4 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có các yếu tố độc hại, nguy hiểm quy định tại tiết a điểm 2 mục II nêu trên.
Điều kiện hưởng phụ cấp độc hại
Cách tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm?
Cách tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm như sau:
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm được tính theo thời gian thực tế làm việc tại nơi có các yếu tố độc hại, nguy hiểm; nếu làm việc dưới 4 giờ trong ngày thì được tính bằng 1/2 ngày làm việc, nếu làm việc từ 4 giờ trở lên thì được tính cả ngày làm việc. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không để dùng tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Cách tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Bài viết trên đã tổng quát cho chúng ta về đối tượng, điều kiện cũng như mức hưởng phụ cấp độc hại dành cho cán bộ, công chức, viên chức khi làm việc trong môi trường chứa chất độc. Phụ cấp độc hại như một khoản chi phí bồi thường cho người lao động do môi trường làm việc có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.
>> Xem thêm: Phụ Cấp Trách Nhiệm Trong Doanh Nghiệp Hiện Nay
Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc có bất kỳ khó khăn, vướng mắc hay các vấn đề khác liên quan đến nhận thừa kế thì hãy gọi ngay vào HOTLINE 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ nhanh chóng và tiện lợi. Xin cảm ơn!
May 15, 2021 at 01:17PM
Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/05/15/doi-tuong-va-dieu-kien-huong-phu-cap-doc-hai/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét