Thứ Bảy, 31 tháng 10, 2020

Con riêng có được hưởng thừa kế từ cha dượng, mẹ kế

Con riêng có được hưởng thừa kế của cha dượng, mẹ kế hay không là vấn đề pháp lý mà nhiều người thắc mắc. Pháp luật sinh ra là để bảo vệ quyền lợi của con người, trên tinh thần đó, con riêng của là một thành tố quan trọng trong mối quan hệ cha con, mẹ con. Để giải đáp vấn đề này mời bạn đọc xem bài viết dưới đây.

phan chia thua ke con rieng
Con riêng có được hưởng thừa kế từ cha dượng, mẹ kế hay không?

Quy định pháp luật về quyền của con riêng trong việc hưởng thừa kế theo từ cha dượng, mẹ kế

Theo quy định của pháp luật về thừa kế con riêng có thể được hưởng thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật khi người để lại di sản thừa kế không lập di chúc.

  • Theo quy định tại Điều 624 BLDS 2015 thì di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân để lại thừa kế bày tỏ nguyện vọng chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
  • Trường hợp không có di chúc thì con riêng không thuộc diện người thừa kế theo pháp luật quy định tại khoản 1 Điều 651 BLDS 2015, tuy vậy pháp luật vẫn có sự nhìn nhận về mặt đạo lý khi vẫn có quy định tại Điều 654 BLDS 2015 về quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế.

Điều kiện để con riêng được hưởng thừa kế từ cha dượng, mẹ kế

Thực tế pháp luật vẫn thể hiện sự ưu tiên về quan hệ huyết thống trong việc thừa kế theo pháp luật. Bởi đây là những người có quan hệ gần gũi, thân thuộc đối với người để lại di sản thừa kế. Tuy nhiên, vẫn có các trường hợp ngoại lệ, đó là con riêng vẫn được hưởng di sản nhưng kèm theo điều kiện. Cụ thể:

  • Nếu con riêng không vi phạm về điều kiện quy định tại Điều 621 BLDS 2015 về người không được hưởng quyền di sản hoặc từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 320 BLDS 2015 thì họ được hưởng di sản theo thừa kế theo di chúc;
  • Trong quá trình chung sống con riêng đối xử tốt với cha dượng, mẹ kế thể hiện mối quan hệ nuôi dưỡng như cha con, mẹ con thì học được hưởng thừa kế theo pháp luật.

>> Xem thêm:  Quyền thừa kế của con riêng khi có tranh chấp giải quyết như thế nào

quy dinh phan chia thua ke con rieng
Người được hưởng thừa kế phải đáp ứng điều kiện của pháp luật


Hướng xử lý khi phát sinh tranh chấp tài sản thừa kế giữa con riêng và anh em khác trong nhà

Đây là vấn đề thường xảy ra trên thực tế, đặt trường hợp là người để lại di sản thì họ không bao giờ mong muốn điều này xảy ra. Để giải quyết vấn đề này một cách hợp tình, hợp lý, sẽ là thuyết phục khi ta theo các hướng sau:

  • Các bên thỏa thuận với nhau trên tinh thần thiện chí, phù hợp với ý chí của người để lại di sản theo di chúc hoặc tập quán địa phương. Trường hợp không để lại di chúc thì việc xử lý tranh chấp nên tuân thủ quy định của pháp luật về vấn đề thừa kế;
  • Các bên khi không thể dung hòa lợi ích của nhau, thì họ nên khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết. Thời hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó;
  • Các bên nếu nhận thấy vấn đề phân chia di sản thừa kế chưa thỏa đáng hoặc chưa được đảm bảo thì tự mình hoặc nhờ luật sư, người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
tranh chap thua ke
Giải quyết tranh chấp tài sản giữa con riêng và anh em khác trong nhà

Vai trò luật sư giải quyết tranh chấp tài sản giữa con riêng và anh em khác trong nhà

Với việc am hiểu quy định của pháp luật, trong trường hợp này sẽ là cần thiết nếu có sự đồng hành của luật sự, bởi:

  • Luật sư tư vấn giúp bạn hiểu rõ về các vấn đề pháp lý có liên quan, trên cơ sở đó các bên có thể thỏa thuận với nhau, tránh mất thời gian và chi phí khi khởi kiện tại Tòa án;
  • Luật sư còn là cầu nối để các bên trao đổi vấn đề một cách cởi mở, nhân văn, phù hợp với tập quán địa phương cũng như quy định của pháp luật;
  • Luật sư sẽ đại diện một trong các bên để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ khi đưa vụ việc ra tranh chấp tại Tòa án.

>> Xem thêm:  Giải quyết tranh chấp thừa kế của con cùng cha khác mẹ

Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về vấn đề con riêng trong việc có được hưởng quyền thừa kế hay không. Nếu bạn đọc có thắc mắc, cần hiểu rõ thêm thông tin hoặc để biết thêm chi tiết về chủ đề này thì vui lòng liên hệ với với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn luật dân sự và các vấn đề pháp lý khác  .Xin cảm ơn!

November 01, 2020 at 10:00AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/11/01/con-rieng-co-duoc-huong-thua-ke-tu-cha-duong-me-ke/

Thứ Năm, 29 tháng 10, 2020

Làm gì khi bị kháng cáo quá hạn?

Kháng cáo quá hạn là tình huống rủi ro pháp lý rất dễ xảy ra vì những lý do nằm ngoài khả năng dự đoán của người kháng cáo. Lúc này cần phải làm gì để yêu cầu kháng cáo có thể được Tòa án có thẩm quyền xem xét, chấp nhận? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số quy định của pháp luật nhằm giải tỏa vướng mắc cho quý độc giả.

quy dinh thoi han khang cao
Kháng cáo phải tiến hành trong thời hạn luật định

Thời hạn kháng cáo là bao lâu?

Điều 273 BLTTDS quy định thời hạn kháng cáo trong tố tụng dân sự như sau:

  • 15 ngày, kể từ ngày tuyên án, đối với bản án. Nếu đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án vì lý do chính đáng thì tính từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết;
  • 07 ngày, kể từ ngày đương sự nhận được quyết định hoặc kể từ ngày được niêm yết đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án.

Lưu ý, nếu đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

>>> Xem thêm: Khi nào thì khiếu nại, kháng cáo trong vụ án dân sự

dieu kien khang cao qua han
Khi kháng cáo cần chuẩn bị những tài liệu gì?

Người có quyền kháng cáo trong vụ án dân sự

Điều 271 BLTTDS 2015 quy định đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

quy dinh dieu kien khang cao
Kháng cáo quá hạn được xem xét chấp thuận bởi hội đồng ba thẩm phán

Kháng cáo quá hạn và hướng xử lý kháng cáo quá hạn

Kháng cáo quá hạn là gì?

Việc nộp đơn kháng cáo sauthời hạn luật định là kháng cáo quá hạn. Trường hợp này dù người nộp đơn có quyền kháng cáo và nội dung đơn hợp lệ thì yêu cầu kháng cáo cũng không đương nhiên được chấp nhận.

Hướng xử lý kháng cáo quá hạn

  1. Sau khi nhận được đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo, bản tường trình về lý do kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho Tòa án cấp phúc thẩm.
  2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án cấp phúc thẩm thành mở phiên họp xem xét kháng cáo quá hạn.
  3. Phiên họp có sự tham gia của đại diện VKS cùng cấp và người kháng cáo quá hạn. Nếu người kháng cáo, Kiểm sát viên thì Tòa án vẫn tiến hành.
  4. Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc kháng cáo quá hạn, ý kiến của người kháng cáo, đại diện VKS tại phiên họp để quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn và nêu rõ lý do.

>>> Xem thêm:

Mẫu đơn kháng cáo vụ án dân sự

Hướng dẫn soạn đơn giải trình nội dung kháng cáo

Luật sư hỗ trợ khánh hàng xử lý đơn kháng cáo quá hạn

  • Xem xét, phân tích vi phạm về nội dung và hình thức của bản án sơ thẩm;
  • Tư vấn trình tự, thủ tục tố tụng phúc thẩm;
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn kháng cáo, đơn giải trình kháng cáo quá hạn và các biểu mẫu tố tụng cần có khác;
  • Biên soạn hồ sơ, giấy tờ, tài liệu xuất trình trước cơ quan nhà nước;
  • Hỗ trợ thu thập tài liệu, chứng cứ giải quyết vụ án;
  • Thay mặt khách hàng tham gia các phiên họp, phiên xét xử tại Tòa án…

>>> Xem thêm:

Cách viết đơn kháng cáo bản án tranh chấp đất đai

Tư vấn thủ tục kháng cáo bản án tranh chấp bất động sản

Trên đây là nội dung hướng dẫn thủ tục tố tụng dân sự của chúng tôi. Nếu quý bạn đọc còn điều gì chưa rõ hoặc gặp phải vướng mắc trong quá trình bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình vui lòng liên hệ ngay cho Luật sư pháp lý qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

October 30, 2020 at 07:00AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/30/lam-gi-khi-bi-khang-cao-qua-han/

Thứ Hai, 26 tháng 10, 2020

Thủ tục yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ vụ án dân sự

Yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ vụ án dân sự là một trong
những bước quan trọng trong quá trình thu thập chứng cứ của đương sự nếu
đương sự không tự mình thu thập được. Vì vậy việc nắm rõ các thủ tục yêu cầu
Tòa án thu thập chứng cứ vụ án dân sự
là rất cần thiết, giúp việc thu thập
chứng cứ được diễn ra nhanh chóng, góp phần giải quyết vụ án một cách hiệu
quả.

thu-tuc-yeu-cau-toa-an-thu-thap-chung-cu
Thủ tục yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ

Ai có quyền yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 58, điểm e khoản 1 Điều 97 và
khoản 3 Điều 106 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những đối tượng sau có quyền
yêu cầu
Tòa án thu thập chứng cứ:

  • Kiểm sát viên được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát
  • Đương sự của vụ án
  • Tòa án

Các căn cứ yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ vụ án dân sự

Căn cứ vào quy định tại điểm e khoản 1 Điều 97 và khoản 2,
khoản 3 Điều 106 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, đương sự yêu cầu Tòa án thu thập
chứng cứ vụ án dân sự khi đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để
thu thập tài liệu, chứng cứ mà vẫn không
thể tự mình thu thập được.

Trong trường hợp không có yêu cầu của đương sự nhưng Tòa
án
xét thấy cần thiết phải thu thập chứng cứ để quá trình giải quyết vụ án
dân sự được trở nên thuận lợi, khách quan, đúng đắn thì sẽ tự thu thập chứng cứ.

Các biện pháp mà Tòa án tiến hành để thu thập chứng cứ

Để thu thập chứng cứ trong vụ án dân sự, Tòa án sẽ tiến hành
các biện pháp sau:

  • Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ
    chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp cho đương sự
    có yêu cầu
    ;
  • Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ
    chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp cho Tòa án.

Thủ tục đề nghị Tòa án thu thập chứng cứ vụ án dân sự

Theo quy định tại khoản 2 Điều 106 Bộ luật Tố tụng dân sự
2015, khi đề nghị Tòa án thu thập chứng cứ, đương sự phải làm đơn yêu
cầu
Tòa án thu thập tài liệu, chứng cứ ghi rõ các nội dung sau:

  • Vấn đề cần chứng minh;
  • Tài liệu, chứng cứ cần thu thập;
  • Lý do mình không tự thu thập được;
  • Họ, tên, địa chỉ của cá nhân, tên, địa chỉ của
    cơ quan, tổ chức đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ cần thu thập.
mau-don-yeu-cau-toa-an-thu-thap-chung-cu
Mẫu đơn yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng
cứ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của
Tòa án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu; hết thời hạn
này mà không cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án thì cơ
quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Nếu không thực hiện yêu cầu của Tòa án mà không có lý
do chính đáng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan, tổ chức, cá nhân
được yêu cầu có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, việc xử phạt không phải là lý do miễn nghĩa vụ
cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.

>> Tham khảo thêm: MẪU ĐƠN YÊU CẦU TÒA ÁN THU THẬP CHỨNG CỨ

Luật sư hỗ trợ, tư vấn khách hàng thực hiện yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ
vụ án dân sự

Các công việc của luật sư để hỗ trợ, tư vấn khách hàng bao gồm:

  • Tư vấn, hướng dẫn khách hàng hoàn thành đơn yêu
    cầu Tòa án thu thập chứng cứ;
  • Nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan Nhà nước thay
    mặt khách hàng;
  • Các công việc cụ thể khác tùy vào tình hình thực
    thực tế.
Luật sư hỗ trợ khách hàng

Trên đây là một số quy định của pháp luật về Thủ tục yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ vụ án dân sự. Nếu quý khách có vấn đề nào còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến Tư vấn Luật Dân sự, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Trân trọng cảm ơn!

October 27, 2020 at 01:00PM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/27/thu-tuc-yeu-cau-toa-an-thu-thap-chung-cu-vu-an-dan-su/

Chủ Nhật, 25 tháng 10, 2020

Cách tính lãi phạt trong hợp đồng kinh doanh thương mại

Cách tính lãi phạt trong hợp đồng kinh doanh thương mại là một tranh chấp khá phổ biến đối với các Doanh nghiệp khi ký kết Hợp đồng. Vậy làm sao để giảm rủi ro khi tranh chấp này phát sinh? Bài viết sau đây Công ty Luật Long Phan PMT sẽ giúp quý khách hàng hiểu thêm về Cách tính lãi phạt trong hợp đồng kinh doanh thương mại

cach tinh lai phat
Phạt vi phạm là một chế tài trong thương mại

Phạt vi phạm trong hợp đồng kinh doanh thương mại là gì?

Phạt vi phạm là chế tài thương mại được áp dụng khi một bên vi phạm hợp đồng, theo đó bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm.

Quy định về thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng kinh doanh thương mại ra sao?

Giới hạn của mức phạt vi phạm 

Theo quy định của Luật Thương mại, tại Điều 301 quy định về mức phạt quy phạm thì Mức phạt vi phạm hợp đồng bị giới hạn bởi thoả thuận về mức phạt của các bên trong hợp đồng nhưng không được vượt quá mức phạt do pháp luật quy định. 

  • Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng kinh doanh, thương mại hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm; 
  • Quy định tại Khoản 2 Điều 146 Luật xây dựng 2014 đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

Phạt vi phạm khác gì với bồi thường thiệt hại 

Phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại là hai chế tài được quy định trong Luật thương mại. Chúng ta cần phải làm rõ điểm khác biệt giữa hai biện pháp chế tài này để tránh hiểu sai khi áp dụng.

  • Chế tài Phạt vi phạm được quy định tại Điều 300 Luật Thương mại. Theo đó, phạt vi phạm cần phải được thỏa thuận trong hợp đồng. Bởi vì bản chất của phạt vi phạm là phải có thỏa thuận trong hợp đồng, nên khi có vi phạm xảy ra mà các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì các bên chỉ có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại mà thôi.
  • Trong trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại. Quy định này của các nhà làm luật là một quy định hợp lý, phù hợp với quan hệ thương mại đang phát triển không ngừng hiện nay. 
  • Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. Bồi thường thiệt hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây: Có hành vi vi phạm hợp đồng; Có thiệt hại thực tế; Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.
  • Như vậy, trách nhiệm bồi thường thiệt hại không cần có sự thỏa thuận, tự nó sẽ phát sinh khi hội đủ các điều kiện đã nêu ở trên. Mục đích của biện pháp này là khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây nên, vì thế thiệt hại bao nhiêu thì sẽ bồi thường bấy nhiêu. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
lai phat trong hop dong
Cần phải phân biệt chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

Phạt vi phạm có được tính lãi không? 

Về lãi suất của phạt vi phạm khi số tiền phạt này không trả đúng thời hạn quy định hiện nay chưa được pháp luật Việt Nam quy định. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng không phù hợp khi tính thêm lãi suất của phạt quy phạm vì như vậy được xem như “phạt chồng phạt”. 

Thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng có ý nghĩa răn đe, nhắc nhở các bên phải thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc. Căn cứ theo Điều 306 Luật Thương mại quy định quyền yêu cầu tiền lãi chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm chậm thanh toán tiền hàng hay chậm thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác. 

Bên cạnh đó, có thể tham khảo tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán nhân dân tối cao quy định về lãi, lãi suất, phạt vi phạm. Theo đó tại Điều 8 nghị quyết này, trong hợp đồng tín dụng, chấp nhận lãi phạt chậm trả nhưng được tính trên nợ lãi trong hạn chưa trả tương ứng với thời gian chậm trả tiền lãi trên nợ gốc. Điều này cũng phù hợp với quy định của pháp luật về phạt vi phạm cũng như sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng nhằm nâng cao trách nhiệm của bên vay đối với nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi.

Như vậy, việc không tính lãi trên khoản tiền phạt vi phạm là hợp lý vì đây là một khoản tiền không tính trên số tiền nợ gốc và nó chỉ phát sinh thêm dựa trên hành vi vi phạm thỏa thuận hợp đồng. Bản chất của nó đã là một khoản phạt, nếu tính thêm tiền lãi phạt thì đây thật sự là “lãi chồng lãi”, pháp luật nước ta không cho phép về hành vi này.

Thỏa thuận phạt vi phạm khi nào bị vô hiệu?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định về mức phạt vi phạm đối với hợp đồng thương mại ở mức 8% và đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước là 12% giá trị hợp đồng và không quy định về hành vi nếu thỏa thuận vượt quá mức trần. Vậy nếu các bên thỏa thuận mức phạt vi phạm trên mức mà pháp luật quy định thì phải làm sao? Thực tế, các Thẩm phán thường xét xử cho rằng thỏa thuận mức phạt cao hơn 8% nghĩa vụ bị vi phạm là không phù hợp với quy định pháp luật và giải quyết theo hai hướng:

  • Thứ nhất, phần vượt quá sự thỏa thuận sẽ bị tuyên vô hiệu và mức phạt vi phạm hợp đồng chỉ dừng lại ở mức 8% theo Luật thương mại và 12% theo Luật xây dựng.
  • Thứ hai, phần thỏa thuận về phạt vi phạm trong hợp đồng sẽ bị tuyên vô hiệu.

Giải quyết theo hướng thứ nhất được nhiều nhà Luật gia đồng ý và áp dụng khi xét xử. Bởi lẽ nó phù hợp với quy định của pháp luật tại Đoạn thứ hai khoản 1 Điều 468 BLDS 2015 quy định: “Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực”.

Dịch vụ luật sư hỗ trợ, tư vấn giải quyết tranh chấp điều khoản phạt trong hợp đồng kinh doanh thương mại

tinh lai phat trong hop dong
Dịch vụ Luật sự hỗ trợ tại Luật Long Phan PMT

Đối với các tranh chấp về điều khoản phạt trong hợp đồng kinh doanh thương mại, các doanh nghiệp có thể dựa vào dịch vụ pháp lý sẵn có tại công ty hoặc tìm Văn phòng Luật sư uy tín để giúp đỡ. Tại Công ty Luật Long Phan PMT, với đội ngũ luật sư uy tín, dày dặn kinh nghiệm luôn sẵn sàng để giúp đỡ quý khách hàng. Cụ thể:

  • Khách hàng có thể liên hệ đến quý công ty thông qua Tổng đài tư vấn trực tiếp, gửi Email hoặc các kênh thông tin khác. Khách hàng sẽ trình bày vấn đề của mình và được tư vấn MIỄN PHÍ bởi những Luật sư có kinh nghiệm. Nếu khách hàng có nguyện vọng sử dụng dịch vụ Luật sư sẽ được hướng dẫn ký kết Hợp đồng;
  • Quý khách hàng cung cấp tài liệu bao gồm Hợp đồng kinh doanh thương mại được ký kết giữa các bên, Phụ lục Hợp đồng và các giấy tờ, hồ sơ liên quan. Luật sư sẽ xem xét và giải thích cho quý khách hàng về quy định của pháp luật, đồng thời tư vấn cho quý khách hàng phương thức giải quyết, hướng đi đúng đắn cho vụ việc. Cụ thể đối với các vấn đề về kinh doanh thương mại có các cách giải quyết sau: Thương lượng, Hòa giải, Trọng tài thương mại hoặc giải quyết bằng Tòa án;
  • Soạn thảo những văn bản cần thiết như đơn khởi kiện ra Tòa án hoặc Trọng tài thương mại, chuẩn bị hồ sơ và các tài liệu liên quan phục vụ cho quá trình tố tụng;
  • Giúp quý khách hàng trong quá trình hòa giải và trong quá trình tố tụng với vai trò là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự.

Trên đây là nội dung bài viết Cách tính lãi của phạt vi phạm khi có một bên vi phạm hợp đồng kinh doanh thương mại. Nếu như có thắc mắc về vấn đề này hay cần tư vấn giải quyết hãy liên hệ tới DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP thông qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

October 26, 2020 at 01:00PM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/26/cach-tinh-lai-phat-trong-hop-dong-kinh-doanh-thuong-mai/

Hồ sơ cần chuẩn bị khi khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất

Tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất là một vấn đề phức tạp. Vì vậy để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, quý khách hàng cần hiểu các quy định của pháp luật hoặc nhờ đến dịch vụ Luật sư hỗ trợ. Vậy khi xảy ra tranh chấp về thừa kế nhà đất, quý khách hàng cần phải làm gì để khởi kiện, đảm bảo quyền lợi của mình? Với bài viết dưới đây, Công ty Luật Long Phan sẽ cung cấp cho quý khách hàng thông tin về Hồ sơ cần chuẩn bị khi khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất.

tranh chap tai san
Hồ sơ chuẩn bị khi khởi kiện tranh chấp tài sản được chuẩn bị như thế nào?

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất

Căn cứ Khoản 1 Điều 107 BLDS 2015 nhà đất được xem là bất động sản. Do đó, dựa theo quy định Điều 623 BLDS 2015 thì Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. 

Chính vì vậy, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì người thừa kế phải khởi kiện theo đúng thời hiệu mà pháp luật quy định.

Khi chuẩn bị khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất cần chuẩn bị những hồ sơ gì?

Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện để giải quyết tranh chấp về thừa kế nhà đất sẽ được tiến hành nếu các người thừa kế không thể tự mình thương lượng, hòa giải trong nội bộ gia đình. Lúc này, quý khách hàng có thể liên hệ Luật sư để giúp mình chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện đầy đủ nhất.

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất bao gồm:

  • Đơn khởi kiện (theo mẫu);
  • Các giấy tờ chứng minh nhân thân của người khởi kiện đối với người để lại di sản: Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu.
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;
  • Di chúc hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có);
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu của người để lại di sản và nguồn gốc di sản của người để lại di sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng tặng cho, Hợp đồng thế chấp tại Ngân hàng (nếu có);
  • Các giấy tờ khác: Biên bản giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn (nếu có), tờ khai từ chối nhận di sản (nếu có).
tai san thua ke la nha dat
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo khi nộp đơn khởi kiện

Nội dung cơ bản cần có của đơn khởi kiện tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất

Để đảm bảo đơn khởi kiện sẽ được Tòa án có thẩm quyền thụ lý, nội dung đơn khởi kiện phải đảm bảo các nội dung sau đây:

Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

  • Việc xác định đúng tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp có ý nghĩa rất quan trọng. Xác định chính xác thẩm quyền thụ lý của Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh để tránh bị trả lại đơn và tránh mất thời gian.
  • Thẩm quyền thụ lý của Tòa án được quy định tại Điều 35, Điều 37 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Thông tin người khởi kiện, người bị kiện và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, cụ thể:

  • Họ và tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Số CMND, số thẻ Căn cước công dân hoặc số hộ chiếu;
  • Địa chỉ cư trú;
  • Số điện thoại.

Nội dung khởi kiện:

  • Tóm tắt nội dung vụ việc (Mối quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản với người khởi kiện, người bị kiện và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; Liệt kê di sản chia thừa kế; Liệt kê các hàng thừa kế,…).
  • Quyền lợi của người khởi kiện bị ảnh hưởng như thế nào.

Yêu cầu khởi kiện:

  • Yêu cầu phân chia tài sản theo di chúc hay phân chia tài sản theo quy định của pháp luật;
  • Hoặc yêu cầu hủy bỏ di chúc.

Danh mục tài liệu chứng cứ kèm theo:

  • Sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Di chúc, Biên bản thỏa thuận di sản.
  • Giấy chứng tử, Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,…

>>> Tham khảo bài viết về mẫu đơn khởi kiện: Mẫu đơn khởi kiện chia thừa kế

ho so can chuan bi khi khoi kien
Dịch vụ Luật sư hỗ trợ giải quyết tranh chấp

Những công việc Luật sư thực hiện hỗ trợ khách hàng giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế là nhà đất

Nếu không nắm rõ các quy định của pháp luật về vấn đề chia thừa kế đối với tài sản là nhà đất, quý khách hàng có thể tìm đến dịch vụ Luật sư giải quyết tranh chấp thừa kế. Tại đây, với đội ngũ luật sư có kinh nghiệm nhiều năm trong việc giải quyết các tranh chấp về thừa kế, quý khách hàng có thể yên tâm quyền lợi và lợi ích của mình sẽ được bảo đảm. Cụ thể, Luật sư sẽ thực hiện các công việc sau đây:

  • Tiếp nhận vụ việc khi khách hàng gọi đến Tổng đài, gửi Email hoặc các kênh thông tin khác của Văn phòng Luật sư. Khách hàng sẽ trình bày vấn đề của mình và được tư vấn MIỄN PHÍ bởi những Luật sư có kinh nghiệm. Nếu khách hàng có nguyện vọng sử dụng dịch vụ Luật sư sẽ được hướng dẫn ký kết Hợp đồng.
  • Quý khách hàng cung cấp tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc. Luật sư sẽ xem xét và giải thích cho quý khách hàng về quy định của pháp luật, đồng thời tư vấn cho quý khách hàng phương thức giải quyết, hướng đi đúng đắn cho vụ việc.
  • Soạn thảo những văn bản cần thiết như đơn khởi kiện, chuẩn bị hồ sơ và các tài liệu liên quan phục vụ cho quá trình tố tụng.
  • Giúp quý khách hàng trong quá trình hòa giải và trong quá trình tố tụng với vai trò là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự.

Việc chuẩn bị hồ sơ khi khởi kiện tranh chấp tài sản là nhà đất có ý nghĩa rất quan trọng. Nó phần nào giúp cho Tòa án giải quyết nhanh hơn bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách hàng khi phát sinh tranh chấp. Nếu như có thắc mắc về các tranh chấp này hay cần tư vấn giải quyết hãy liên hệ tới Dịch vụ LUẬT SƯ PHÁP LÝ qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

October 26, 2020 at 07:00AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/26/ho-so-can-chuan-bi-khi-khoi-kien-tranh-chap-tai-san-thua-ke-la-nha-dat/

Thứ Tư, 21 tháng 10, 2020

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà là thủ tục tương đối đơn giảnphổ biến tuy nhiên không phải ai cũng biết và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật khi làm thủ tục này. Do đó, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà.

Điều kiện một người đăng ký tạm trú

Theo khoản 1 Điều 30 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH năm 2013 Luật Cư trú thì đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ. Điều kiện để một người đăng ký tạm trú là:

  • Người đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn;
  • Trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đã đăng ký tạm trú thì người đó sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú.
dang ky tam tru cho nguoi thue nha
Khi nào cần đăng ký tạm trú

Trình tự đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

  • Bản khai nhân khẩu;
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở);

Trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

  • Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.

Lưu ý:

Theo Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong những giấy tờ sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở (đã có nhà ở trên đất đó);
  • Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
  • Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã;
  • Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
  • Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
  • Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:

  • Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã);
  • Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương phải có xác nhận của UBND cấp xã về điều kiện diện tích bình quân theo quy định của HĐND thành phố trực thuộc trung ương và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

thu tuc dang ky tam tru
Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký tạm trú

Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp;
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Lưu ý:

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú;
  • Lệ phí đăng ký tạm trú: Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC).

Nhận kết quả đăng ký tạm trú

  • Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận Sổ tạm trú;
  • Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp.

Lưu ý: 

Kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Để liên hệ Luật sư tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà tại Long Phan PMT miễn phí, đúng luật, nhanh chóng bạn có thể liên hệ qua tổng đài điện thoại: 1900636387 hoặc qua email pmt@luatlongphan.vn.

Ngoài ra, để được tư vấn chi tiết gói dịch của Công ty bạn có thể gặp trực tiếp Luật sư tại văn phòng Luật ở thành phố Hồ Chí Minh:

  • Quận Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp.HCM;
  • Quận 7: Căn hộ Officetel 3.34, Tầng 3, Lô OT-X2, toà nhà Sunrise City North, 27 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, quận 7, Tp.HCM.

Chi phí thuê luật sư

  • Phí cố định: Được các bên thỏa thuận ngay từ đầu sau khi Luật sư nghiên cứu xong hồ sơ, tình huống pháp lý cụ thể. Nếu khách hàng cần tư vấn chuyên sâu hoặc phát sinh tình tiết mới ảnh hưởng đến quá trình giải quyết công việc thì các bên có thể thỏa thuận lại chi phí bằng phụ lục hợp đồng hoặc hợp đồng pháp lý mới;
  • Phí kết quả: Để đảm bảo tính công bằng, nhanh chóng, hiệu quả khi sử dụng dịch vụ các bên có ký kết thêm hợp đồng hứa thưởng. Khách hàng chỉ phải thanh toán sau khi nhận được kết quả đúng như đã cam kết;
  • Chi phí dịch vụ không bao gồm các khoản thuế, phí mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, chi phí nêu trên đã bao gồm cả khả năng giảm trừ để đảm bảo tối đa lợi ích quyền và lợi ích cho khách hàng.

Quý khách có thể lựa chọn các gói dịch vụ sau:

  • Tư vấn theo giờ;
  • Tư vấn theo vụ việc;
  • Tư vấn trọn gói (Tư vấn cố định).

Cam kết chất lượng

thu tuc tam tru cho nguoi thue nha
Đội ngũ Luật sư uy tín
  • Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm và có kiến thức chuyên môn cao về các trình tự, thủ tục hành chính. Long Phan PMT cam kết có thể đem đến cho Quý khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất;
  • Long Phan PMT cam kết tư vấn, hỗ trợ chuyên sâu cho Quý khách hàng về các vấn đề liên quan;
  • Vấn đề bảo mật thông tin luôn được đề cao giúp Quý khách hàng an tâm sử dụng dịch vụ;
  • Đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng, hạn chế tối thiểu rủi ro trong quá thực hiện các thủ tục hành chính;
  • Hạch toán chi phí phát sinh rõ ràng, đầy đủ, trung thực;
  • Đáp ứng yêu cầu của khách hàng đúng thời hạn cam kết;
  • Tận tụy vì lợi ích của khách hàng, trừ trường hợp khách hàng có yêu cầu vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội.

Trên đây là nội dung tư vấn các vấn đề thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các thủ tục hành chính hoặc muốn tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan xin vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư qua HOTLINE: 1900.6363.87 để được tư vấn MIỄN PHÍ. Xin cám ơn.

October 22, 2020 at 10:00AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/22/thu-tuc-dang-ky-tam-tru-cho-nguoi-thue-nha/

Chủ Nhật, 18 tháng 10, 2020

Thủ tục nhờ Luật sư bào chữa cho bị can trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt
tài sản, vai trò của Luật sư rất
quan trọng, đặc biệt là luật sư bào chữa
cho bị can
vì họ là người bào chữa
có trình độ am hiểu sâu sắc về pháp luật. Luật
sư bào chữa cho bị can trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
sẽ đại diện
cho bị can trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp đang bị xâm hại của họ.

luat-su-bao-chua-cho-bi-can-trong-vu-an-lua-dao-chiem-doat-tai-san
Luật sư bào chữa cho bị can trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Quy định của pháp luật về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Theo quy định tại Điều 174 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 thì Lừa đảo chiếm đoạt tài sản là hành vi của tội phạm dùng thủ đoạn gian dối để chủ sở hữu, người quản lý tài sản tin và giao tài sản cho tội phạm để chiếm đoạt tài sản đó. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự bao gồm hình phạt chính như phạt cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn hoặc chung thân và hình phạt bổ sung.

>> Tham khảo thêm: CÁC KHUNG HÌNH PHẠT TỘI LỪA ĐẢO CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN HIỆN NAY

Mặt khách quan của tội phạm

Về
hành vi

Có hành vi dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản. Hành vi phạm tội lừa
đảo chiếm đoạt tài  sản bao gồm hai hành
vi:

  • Lừa
    đảo
  • Chiếm
    đoạt tài sản

Hai hành vi này có quan hệ chặt chẽ với nhau để cấu thành tội phạm, hành vi
lừa đảo là điều kiện để hành vi chiếm đoạt tài sản xảy ra, hành vi chiếm đoạt
tài sản là mục đích của hành vi lừa đảo. Đặc điểm nổi bật của tội lừa đảo chiếm
đoạt tài sản là thủ đoạn gian dối của người phạm tội phải có trước hành vi chiếm
đoạt. Đây là nguyên nhân trực tiếp khiến người bị hại tin là thật mà giao tài sản
cho người phạm tội.

Về
hậu quả

Hậu quả của tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản là làm thiệt hại về tài sản
của người khác, cụ thể là giá trị tài sản bị chiếm đoạt. Giá trị tài sản bị chiếm đoạt phải: Từ 2.000.000 đồng trở
lên còn nếu dưới 2.000.000 đồng thì phải kèm theo điều kiện sau:

  • Đã
    bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
  • Đã
    bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169,
    170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật hình sự, chưa được xóa án tích mà
    còn vi phạm;
  • Gây
    ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; 
  • Tài
    sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
toi-lua-dao-chiem-doat-tai-san
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Mặt khách thể của tội phạm

Khách thể của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là quyền sở hữu tài sản của
Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản không xâm
phạm đến quan hệ nhân thân mà chỉ xâm phạm đến quan hệ sở hữu. Đối tượng tác động
của tội phạm này là tài sản, bao gồm vật, tiền.

Mặt chủ quan của tội phạm

Người phạm tội thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp, người phạm tội nhận thức
rõ hành vi của mình nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả do hành vi của
mình gây ra và mong muốn hậu quả đó xảy ra.

Chủ thể của tội phạm

Chủ thể của tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản có thể là bất kỳ người nào
từ đủ 16 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự.

Các tình tiết giảm nhẹ theo quy định của pháp luật

Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định
tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.

>> Tham khảo thêm: NHỮNG TÌNH TIẾT GIẢM NHẸ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ

Luật sư bào chữa cho bị can trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Dịch vụ luật sư bào chữa cho bị can
Dịch vụ luật sư bào chữa cho bị can

Trong hoạt động tố tụng hình sự, Luật sư đóng vai trò hết
sức quan trọng, góp phần tìm ra sự thật khách quan của vụ án; tránh oan, sai;
công lý được thực thi đúng pháp luật; quyền con người được bảo đảm.

Nội dung công việc luật sư bào chữa thực hiện bao gồm:

  • Tiếp xúc với bị can trong giai đoạn tạm giam;
  • Tư vấn cho bị can về những quyền mà pháp luật cho phép trong giai đoạn điều tra;
  • Tham gia các buổi hỏi cung, đối chất của bị can;
  • Trực tiếp tham gia quá trình thu thập chứng cứ;
  • Tham gia bào chữa cho thân chủ tại các phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm;
  • Soạn thảo văn bản, tài liệu có liên quan

Thủ tục nhờ luật sư bào chữa vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định tại  Điều 78 BLTTHS 2015, chi tiết bạn đọc có thể tham khảo:

>> Tham khảo thêm: THỦ TỤC NHỜ LUẬT SƯ BÀO CHỮA TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ

Chi phí thuê luật sư

Vì tính chất nhạy cảm của vụ án hình sự, chi phí dịch vụ hình sự không giống
như các chi phí dịch vụ luật sư khác, không có mức phí cố định, rõ ràng. Tùy
vào từng trường hợp cụ thể của vụ việc mà phí dịch vụ luật sư sẽ khác nhau.

Thù lao luật sư sẽ được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách
hàng dựa trên mức độ phức tạp của công việc, thời gian, kinh nghiệm và uy tín của
Luật sư, thông qua các cách tính sau:

  • Trả
    thù lao theo giờ
  • Trả
    thù lao trọn gói
  • Trả
    thù lao theo giá trị phần trăm kết quả đạt được

Các chi phí khác như:

  • Chi
    phí đi lại, lưu trú, công tác. Khách hàng có thể lựa chọn thanh toán qua 2
    cách: thanh toán một lần hoặc khách hàng tạm ứng chi phí cho luật sư và hai bên
    sẽ quyết toán sau chuyến công tác.
  • Tiền
    thuế giá trị gia tăng bằng 10% giá trị hợp đồng

Cam kết chất lượng

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực luật
hình sự cùng phương châm lấy “TẬN TÂM – UY TÍN – HIỆU QUẢ” làm mục tiêu và động
lực cho sự phát triển, công ty Luật Long Phan PMT cam kết mang lại cho khách hàng
chất lượng dịch vụ tốt nhất. Công ty của chúng tôi cam kết giữ bí mật những thông tin liên quan đến khách
hàng  và đảm bảo thực hiện công việc theo
đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, mang đến cho khách hàng sự hài lòng.

Trên đây là bài viết về Thủ tục nhờ luật sư bào chữa cho bị can trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan tới bài viết hoặc có các khó khăn/nhu cầu cần tư vấn Luật hình sự vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.

October 19, 2020 at 10:00AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/19/thu-tuc-nho-luat-su-bao-chua-cho-bi-can-trong-vu-an-lua-dao-chiem-doat-tai-san/

Thứ Hai, 5 tháng 10, 2020

Cách tiếp cận chứng cứ từ cơ quan điều tra trong vụ án hình sự

Tiếp cận chứng cứ từ cơ quan điều tra trong vụ án hình sự là hoạt động của người có quyền nhằm mục đích làm sáng tỏ những vấn đề khách quan liên quan đến hành vi phạm tội. Vậy làm cách nào để thực hiện công việc này? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp phần nào vướng mắc cho độc giả.

mot so do vat co the coi la chung cu
Những vật nào có thể coi là chứng cứ

Quy định về chứng cứ trong vụ án hình sự

Căn cứ theo quy định tại Điều 86 và khoản 1 Điều 87 BLTTHS 2015 thì chứng cứ trong vụ án hình sự là những gì có thật, ý nghĩa trong việc giải quyết sự việc và được thu thập theo trình tự luật định từ các nguồn sau đây:

  • Vật chứng;
  • Lời khai, lời trình bày;
  • Dữ liệu điện tử;
  • Kết luận giám định, định giá tài sản;
  • Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy
    tố, xét xử, thi hành án…
lam the nao de tiep can duoc chung cu
Làm thế nào để tiếp cận được chứng cứ?

Luật sư hỗ trợ tiếp cận chứng cứ từ cơ quan điều tra trong vụ án hình sự

Thời điểm Luật sư tham gia tố tụng

Căn cứ theo quy định tại Điều 74 BLTTHS 2015 thì Luật sư được tham gia bào chữa vụ án kể từ thời điểm:

  • Khởi tố bị can;
  • Người bị bắt có mặt tại trụ sở CQĐT trong trường
    hợp bắt, tạm giữ người.

>> Tham khảo thêm: Thủ tục nhờ Luật sư bào chữa

>> Tham khảo thêm: Mẫu đơn nhờ Luật sư bào chữa

>> Tham khảo thêm: Nhờ Luật sư kêu oan trong vụ án hình sự

Quyền tiếp cận chứng cứ của Luật sư

  • Gặp, hỏi người bị buộc tội;
  • Xem biên bản về hoạt động tố tụng có sự tham gia
    của mình, quyết định tố tụng liên quan đến người mà mình bào chữa;
  • Kiểm tra, đánh
    giá
    và trình bày ý kiến về chứng cứ,
    tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm
    tra, đánh giá;
  • tra…

>> Tham khảo thêm: Cách tiếp cận chứng cứ trong vụ án hình sự như thế nào?

>> Tham khảo thêm: Công việc Luật sư phải làm khi nhận bào chữa

luat su se lam gi khi nhan bao chua
Luật sư sẽ làm gì khi nhận bào chữa?

Chi phí thuê Luật sư bào chữa

  • Phí cố định: Được thỏa thuận ngay sau khi Luật
    nghiên cứu hồ sơ cụ thể. Nếu phát
    sinh tình tiết mới ảnh hưởng trực tiếp
    đến quá trình giải quyết vụ án các bên có thể thỏa thuận lại thông qua phụ lục
    hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới.
  • Phí kết quả: Nhằm đảm bảo tính công bằng và hiệu
    suất công việc khi sử dụng dịch vụ pháp lý các bên có thể ký kết thêm hợp đồng
    hứa thưởng. Khách hàng chỉ phải thanh toán nếu như nhận được kết quả theo kỳ vọng.
  • Chi phí dịch vụ không bao gồm các khoản phí tố tụng
    mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.
  • Việc tính toán được dựa trên cơ sở khối lượng
    công việc thực tế và đã cân nhắc đến khả năng giảim trừ cho phù hợp với tình
    hình kinh tế của khách hàng.

Cam kết chất lượng dịch vụ  

Với đội ngũ Luật sư chuyên môn giàu kinh nghiệm, có trình độ
nghiệp vụ cao, chúng tôi cam kết sẽ nỗ lực tới mức cao nhất để bảo vệ quyền và
lợi ích chính đáng của thân chủ bằng mọi biện pháp có thể theo đúng quy định của
của pháp luật.

>> Tham khảo thêm: Tự mình bào chữa trong vụ án hình sự có được không?

>> Tham khảo thêm: Có được thay đổi lời khai trong quá trình giải quyết vụ án hình sự

Trên đây là nội dung tư vấn về tố tụng hình sự của chúng tôi. Nếu bạn đọc còn điều gì chưa rõ hoặc
cần hỗ trợ bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong suốt quá trình tố tụng vui lòng liên
hệ ngay cho Luật sư hình sự qua hotline
1900.63.63.87 để được tư vấn ban đầu miễn phí . Xin cảm ơn.

October 06, 2020 at 07:00AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2020/10/06/cach-tiep-can-chung-cu-tu-co-quan-dieu-tra-trong-vu-an-hinh-su/

DỊCH VỤ LUẬT SƯ LAO ĐỘNG

DỊCH VỤ LUẬT SƯ LAO ĐỘNG  Trong bối cảnh quan hệ lao động ngày càng phức tạp, dịch vụ luật sư lao động đang trở thành lựa chọn tối ưu cho do...