Thứ Bảy, 30 tháng 10, 2021

Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án.

Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án là nghĩa vụ của đương sự khi yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc. Mức án phí được pháp luật quy định cụ thể trong từng loại tranh chấp. Trong một số trường hợp, đương sự có thể được xem xét miễn, giảm án phí. Vậy thủ tục miễn, giảm án phí như thế nào?  Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan.

Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án

Mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án

>>Xem thêm: Cách tính án phí trong vụ án tranh chấp đất đai.

Nghĩa vụ về án phí, tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp hợp đồng tại tòa án.

Theo quy định tại Khoản 1, khoản 2 Điều 143 Luật Tố tụng Dân sự 2015 về tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí thì tiền tạm ứng án phí và án phí được phân loại  như sau:

  • Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Tạm ứng án phí khi khởi kiện.

Khi bắt đầu khởi kiện vụ án giải quyết hợp đồng tại Tòa , người nộp đơn khởi kiện sẽ là người thực hiện nghĩa vụ đóng tiền tạm ứng án phí để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Cụ thể như sau:

  • Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm;
  • Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

Sau khi thực hiện việc nộp đơn khởi kiện, nguyên đơn sẽ nhận được Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí từ Tòa án.

Án phí sau khi có bản án/quyết định của tòa án.

Các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp hợp đồng thuộc loại án phí dân sự. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14,  người có nghĩa vụ nộp tiền án phí Tòa án phải nộp tiền án phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật

Căn cứ tính án phí khi tòa án thụ lý giải quyết tranh chấp hợp đồng

Căn cứ tính án phí khi tòa án

Căn cứ tính án phí khi tòa án

>>Xem thêm:Khởi kiện tranh chấp đất đai thì án phí Tòa án hết bao nhiêu?

Khi khởi kiện vụ án dân sự, người khởi kiện phải nộp tạm ứng án phí và tùy vào kết quả xét xử sẽ biết ai phải chịu án phí. Theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14,  căn cứ tính tạm ứng án phí khi khởi kiện cũng như án phí khi có bản án/quyết định của Tòa án bao gồm:

  • Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
  • Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Căn cứ tính tạm ứng án phí khi khởi kiện

– Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm:

  • Trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
  • Trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

– Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

Căn cứ tính án phí khi có bản án/quyết định của Tòa án.

TT Tên án phí Mức án phí
I ÁN PHÍ DÂN SỰ SƠ THẨM
1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 03 triệu đồng
3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại có giá ngạch
Từ 06 triệu đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ trên 06 – 400 triệu đồng. 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400 – 800 triệu đồng. 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng. 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.
Từ trên 02 – 04 tỷ đồng. 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
Từ trên 04 tỷ đồng. 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.
4 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
Từ 06 triệu đồng trở xuống. 300.000 đồng
Từ trên 06 – 400 triệu đồng. 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng.
Từ trên 400 triệu đồng – 02 tỷ đồng. 12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
Từ trên 02 tỷ đồng 44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.
II ÁN PHÍ DÂN SỰ PHÚC THẨM
1 Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động. 300.000 đồng
2 Tranh chấp về kinh doanh, thương mại. 02 triệu đồng

Lưu ý:  Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động  được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí nêu trên

Miễn, giảm án phí trong những trường hợp nào ?

Các trường hợp miễn, giảm án phí tố tụng tại Tòa án

Các trường hợp miễn, giảm án phí tố tụng tại Tòa án

Các trường hợp được miễn, giảm án phí

– Miễn án phí : Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định 05 trường hợp được miễn nộp án phí gồm:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, BHXH, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Lưu ý:

  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên nhận nộp đó thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định.

Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

  • Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định.

– Giảm án phí

Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp  án phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức án phí Tòa án  mà người đó phải nộp.

Tuy nhiên, trường hợp nêu trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí Tòa án, lệ phí không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền án phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí Tòa án mà họ phải chịu.

Thủ tục, hồ sơ xin miễn, giảm án phí.

Người đề nghị được miễn, giảm án phí Tòa án thuộc trường hợp được miễn, giảm án phí như chúng tôi đã nêu trên phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Đơn đề nghị miễn, giảm án phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Trên đây là một số tư vấn cơ bản về mức án phí khi giải quyết tranh chấp hợp đồng bằng Tòa án. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực này, quý khách có thể truy cập TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT

Thứ Hai, 25 tháng 10, 2021

Hacker tấn công vào các website thì có phạm tội hay không?

Hacker tấn công vào các website thì có phạm tội hay không? Hiện nay, đi cùng với sự phát triển công nghệ 4.0 là sự đa dạng hóa của các tội phạm công nghệ cao. Chính vì vậy, các câu hỏi liên quan về quy định của pháp luật về tội phạm cũng như trách nhiệm pháp lý của nó đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của xã hội. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề này.

Hacker tấn công vào các website thì có phạm tội hay không?

Hacker tấn công vào các website thì có phạm tội hay không?

Quy định pháp luật về tội phạm công nghệ cao

Tội phạm công nghệ cao là là tội phạm có bất kỳ hành động phi pháp nào liên quan đến một máy tính hoặc một mạng máy tính được dùng như phương tiện để thực hiện các hoạt động phạm pháp hoặc cũng có thể là mục tiêu của hành vi phạm

Hiện nay, theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 thì quy định về tội phạm công nghệ cao được quy định tại mục 2 về Tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông. Tùy vào hành và mục đích phạm tội thì sẽ có thể bị khởi tố hình sự bởi các tội sau đây:

  • Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật
  • Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
  • Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
  • Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông
  • Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
  • Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản ,…

Tấn công mạng là tất cả các hình thức xâm nhập trái phép vào một hệ thống máy tính, website, cơ sở dữ liệu, hạ tầng mạng, thiết bị của một cá nhân hoặc tổ chức thông qua mạng internet với những mục đích bất hợp pháp.

Mục tiêu của một cuộc tấn công mạng rất đa dạng, có thể là vi phạm dữ liệu (đánh cắp, thay đổi, mã hóa, phá hủy), cũng có thể nhắm tới sự toàn vẹn của hệ thống (gây gián đoạn, cản trở dịch vụ), hoặc lợi dụng tài nguyên của nạn nhân (hiển thị quảng cáo, mã độc đào tiền ảo).

Như vậy, căn cứ vào tính chất của hành vi vi phạm nêu trên thì thì khi Hacker cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, tường lửa, sử dụng quyền quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của các Website chiếm quyền điều khiển; can thiệp vào chức năng hoạt động của phương tiện điện tử; lấy cắp, thay đổi, hủy hoại, làm giả dữ liệu hoặc sử dụng trái phép các dịch vụ thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác căn cứ tại Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 .

Quy định pháp luật về tội phạm công nghệ cao

Quy định pháp luật về tội phạm công nghệ cao

>>>Xem thêm:  Xác Định Tội Danh HS / Dưới 18 Tuổi Vi Phạm Luật An Ninh Mạng Có Bị Phạt Không?

Trách nhiệm hình sự khi hacker tấn công vào các website

Căn cứ Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 quy định về Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác thì khi bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội này thì người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 12 năm. Ngoài ra thì người phạm tội có thể bị phạt bổ sung là phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

>>>Xem thêm:  Hướng Dẫn Thủ Tục Tố Cáo Vì Bị Lừa Chơi Tiền Ảo

Hướng dẫn khi hacker tấn công vào các trang web

Ngăn chặn và khắc phục khi bị tấn công

Tất cả các trang báo hay website điện tử đều có thể là mục tiêu bị tấn công của các nhóm đối tượng hacker. Do vậy, để có thể phòng tránh các tình huống từ thời điểm khởi đầu có dấu hiệu bị tấn công các Website cần chủ động trang bị phương án, hệ thống và lên kế hoạch từ trước để xử lý những vụ việc tấn công bất ngờ, tương tự.

Sau khi gặp sự cố sẽ biết các đầu mối chính xác và đơn vị xử lý sự cố có thể phối hợp bằng các biện pháp kỹ thuật để mở băng thông, ngăn chặn được địa chỉ nguồn tấn công. Website có thể nhờ bộ phận giao cho các đơn vị chuyên môn áp dụng nhiều giải pháp kỹ thuật để kịp thời khắc phục sự cố, trường hợp không khôi phục được thì bạn có thể liên hệ đến các địa chỉ uy tín khác .

Thực hiện quyền tố cáo

Khi bị Hacker tấn công trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của mình thì các Website có thể gửi đơn tố giác hoặc trực tiếp đến Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Tòa án hoặc cơ quan khác nơi xảy ra tội phạm hoặc nơi phát hiện tội phạm.

Hướng dẫn khi hacker tấn công vào các trang web

Hướng dẫn khi hacker tấn công vào các trang web

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến việc hacker tấn công vào các website thì có phạm tội hay không? Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm xin vui lòng liên hệ  TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ qua HOTLINE 1900.63.63.87để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT

Thứ Bảy, 23 tháng 10, 2021

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế

Hợp tác quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ thì thương mại quốc tế trở thành một quy luật tất yếu và khách quan cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Quá trình hợp tác diễn ra mạnh mẽ thì sự xuất hiện của tranh chấp càng nhiều. Vì vậy, Tư vấn giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế phù hợp, hãy cùng luật sư dân sự giải quyết vấn đề trên.

Tranh chấp thương mại quốc tế

Tranh chấp thương mại quốc tế

Thế nào là tranh chấp trong thương mại quốc tế

Thương mại quốc tế tức là việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên, việc tăng cường thương mại quốc tế thường được xem như ý nghĩa cơ bản của “toàn cầu hoá”.

Tranh chấp thương mại quốc tế là những mâu thuẫn phát sinh khi một trong các bên vi phạm, hay nói cách khác là không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết của mình trong hoạt động thương mại quốc tế.

Phân loại tranh chấp trong thương mại quốc tế

Trong quan hệ thương mại quốc tế, có những loại tranh chấp cơ bản sau:

  • Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa;
  • Tranh chấp hợp đồng xây dựng;
  • Tranh chấp hợp đồng đại lý;
  • Cung ứng dịch vụ, bảo hiểm, khai thác, tài chính, ngân hàng.

Giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế

Thương lượng, hòa giải

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh mà không cần đến vai trò của bên thứ ba. Khi có tranh chấp các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận để tự giải quyết. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng thương lượng thường được các bên tranh chấp sử dụng trước tiên vì giải quyết tranh chấp bằng phương thức này tiết kiệm về thời gian và tiền bạc, giữ được uy tín và bí mật kinh doanh cho các bên.

Hòa giải là hành vi thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột hoặc xích mích một cách ổn thỏa. Hòa giải cũng là giải quyết các tranh chấp, bất đồng giữa hai hay nhiều bên tranh chấp bằng việc các bên dàn xếp, thương lượng với nhau có sự tham gia của bên thứ ba (không phải là bên tranh chấp). Hòa giải có ý nghĩa lớn, nó là cho những tranh chấp, xung đột, mâu thuẫn, xích mích được dập tắt hoặc không vượt qua giới hạn sự nghiêm trọng, giúp cho các bên tránh được một sự xung đột được giải quyết bằng bạo lực hoặc chiến tranh. Giúp các bên hiểu biết lẫn nhau, giữ gìn cục diện ổn định

Trọng tài thương mại quốc tế

Trọng tài thương mại quốc tế là một phương thức giải quyết tranh chấp có yếu tố nước ngoài, trong đó các bên thỏa thuận, lập ra hoặc chỉ định lập ra hoặc chỉ định ra một bên thứ ba và giao cho bên thứ ba được quyền phán quyết tranh chấp của họ, phát quyết này buộc các bên phải thực hiện

Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại quốc tế như sau: nguyên tắc thỏa thuận, độc lập khách quan khi giải quyết tranh chấp, giữ bí mật nội dung vụ việc tranh chấp và quyết định của trọng tài có hiệu lực thi hành ngay, các bên không có quyền kháng cáo;

Các loại trọng tài thương mại quốc tế

  • Trọng tài thường trực;
  • Trọng tài vụ việc.

Tòa án thương mại quốc tế

Giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế tại Toà án là một trong những phương thức giải quyết được quy định trong pháp luật của nhiều nước trên thế giới. Thực tế cho thấy rằng chưa có một Toà án quốc tế nào giải quyết hữu hiệu các tranh chấp thương mại quốc tế mà chỉ có thể giải quyết tại Tòa án của một quốc gia nào đó theo quy tắc tố tụng của pháp luật quốc gia đó.

Việc chọn lựa Toà án nước nào đó để giải quyết tranh chấp là do sự thỏa thuận của các bên có tranh chấp. Khi lựa chọn Toà án để yêu cầu giải quyết tranh chấp, các bên cần lưu ý đến thẩm quyền của Toà án được lựa chọn, tính khách quan của Toà án được chọn đối với các chủ thể có tranh chấp, hiệu lực thi hành bản án ở các nước có liên quan đến vụ kiện, thời gian xét xử vụ kiện, mức án phí…

Giải  quyết tranh chấp tại tòa án thương mại quốc tế

Giải  quyết tranh chấp tại tòa án thương mại quốc tế

>>Xem thêm: giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế

Giải quyết tranh chấp tại Tòa án Việt Nam.

Việc lựa chọn Tòa án Việt Nam để giải quyết tranh chấp về thương mại quốc tế sẽ do các bên thỏa thuận. Để việc áp dụng được hiệu quả, cần xác định được loại tranh chấp, pháp luật áp dụng, thẩm quyền xét xử của từng vụ việc. Tuy nhiên việc giải quyết tranh chấp tại Tòa án Việt Nam cần đảm bảo một số nguyên tắc nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải tuân thủ theo các nguyên tắc đó.

Giải quyết tranh chấp tại Tòa án Việt Nam.
Giải quyết tranh chấp tại Tòa án Việt Nam

Trên đây là một số tư vấn cơ bản về giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực dân sự quý khách có thể truy cập Luật sư dân sự để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ và hỗ trợ. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT

Thứ Sáu, 22 tháng 10, 2021

Đang chấp hành hình phạt tù có quyền khởi kiện vụ án khác không?

Đang chấp hành hình phạt tù có được quyền khởi kiện vụ án khác không? Trình tựthủ tục khởi kiện cùng một số vấn đề pháp lý có liên quan khác sẽ được thực hiện như thế nào? Sau đây, Luật Long Phan sẽ giải đáp các vướng mắc thông qua bài biết dưới đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi:

Đang chấp hành hình phạt tù có quyền khởi kiện vụ án khác không?

Đang chấp hành hình phạt tù có quyền khởi kiện vụ án khác không?

Một người đang chấp hành hình phạt tù có quyền khởi kiện dân sự không?

Căn cứ theo Điều 16 của Bộ luật Dân sự 2015 thì mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau, năng lực này có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. Cũng theo Điều 18 Bộ luật này, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế.

Căn cứ theo Điều 38 Bộ luật Hình sự 2015, tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.

Pháp luật hiện hành không có quy định nào hạn chế năng lực dân sự của cá nhân khi đang chấp hành hình phạt tù. Vì vậy, một người đang chấp hành hình phạt tù vẫn có quyền khởi kiện dân sự, bên cạnh đó còn có thể ủy quyền cho người khác tham gia vào các giao dịch dân sự.

Uỷ quyền khởi kiện vụ án dân sự

Nội dung ủy quyền

Khi tham gia vào quan hệ đại diện theo ủy quyền thì người đại diện chỉ được phép thực hiện những giao dịch mà được người được đại diện ủy quyền cho. Nội dung ủy quyền này sẽ được xác lập theo sự thỏa thuận thống nhất của hai bên.

Phạm vi ủy quyền

Bộ luật Dân sự 2015 có quy định rõ ràng đối với từng hình thức đại diện, trong đó đối với đại diện theo ủy quyền thì phạm vi ủy quyền căn cứ vào nội dung ủy quyền. Tại Điều 141 của Bộ luật này có quy định về phạm vi ủy quyền như sau:

  • Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.

Tóm lại, phạm vi ủy quyền được thực hiện theo nội dung ủy quyền, chỉ cần không trái với đạo đức xã hội và không vi phạm điều cấm của pháp luật. Phạm vi đại diện theo ủy quyền phải được người được ủy quyền thông báo cho tất cả các bên giao dịch. Trừ các trường hợp luật định thì bên đại diện theo ủy quyền không được tiến hành thực hiện những giao dịch dân sự mà chủ thể giao dịch vừa là mình và chủ thể khác nhưng do mình đứng ra đại diện theo ủy quyền.

Đang chấp hành hình phạt tù có được mời luật sư bảo vệ vụ án dân sự khác không?

Như đã phân tích ở trên, đương sự đang chấp hành hình phạt tù vẫn có thể khởi kiện vụ án dân sự.

Theo Điều 9, Điều 75 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thì đương sự được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp như:

  • Đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ luật sư hay người khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật này bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự thực hiện quyền bảo vệ của họ.
  • Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm trợ giúp pháp lý cho các đối tượng theo quy định của pháp luật để họ thực hiện quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước Tòa án.
  • Không ai được hạn chế quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong tố tụng dân sự.

Trong pháp luật hiện hành cũng không có quy định nào hạn chế, ngăn cấm đương sự đang chấp hành hình phạt tù.Vì vậy, đương sự dù đang chấp hành hình phạt tù vẫn có quyền được mời luật sư bảo vệ vụ án dân sự khác.Đang chấp hành hình phạt tù thì có được mời luật sư?

Đang chấp hành hình phạt tù thì có được mời luật sư?

Tòa án có thẩm quyền thụ lý

Trong trường hợp này, đầu tiên cần xác định vụ án mà đương sự khởi kiện có thẩm quyền giải quyết của Tòa án hay không, việc xác định căn cứ theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Việc xác định vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án các cấp,  thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ hay thẩm quyền của Tòa án theo sự thỏa thuận của nguyên đơn, bị đơn cũng dựa theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

>>>Xem thêm: Xác định thẩm quyền của Tòa án trong Tố tụng dân sự

Hồ sơ để tiến hành khởi kiện

Để tiến hành khởi kiện, đương sự cần chuẩn bị đầy đủ nhưng hồ sơ sau:

  • Đơn khởi kiện (nội dung và hình thức của đơn khởi kiện tuân theo quy định tại Điều 189 BLTTDS 2015).
  • Chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện (nguồn của chứng cứ được quy định tại Điều 94 BLTTDS 2015).
  • Giấy tờ tùy thân của người khởi kiện: Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân và sổ hộ khẩu gia đình.

>>>Xem thêm: Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm những gì?

 

Đơn khởi kiện như thế nào là đúng với quy định của pháp luật?

Khi viết đơn khởi kiện, chúng tôi khuyên bạn nên nhờ những người có chuyên môn thực hiện việc soạn thảo đơn khởi kiện. Việc của bạn là cung cấp cho họ những tài liệu, chứng cứ, nội dung và yêu cầu khởi kiện.

Trong trường hợp tự viết, chúng ta cần phải tuân thủ những quy định của pháp luật như trình bày đơn khởi kiện phải có ngày tháng làm đơn, đơn được gửi cho Tòa án nào, địa chỉ, thông tin của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.

Trình bày nội dung khởi kiện chúng ta cũng cần để ý. Nội dung khởi kiện phải nêu lên được nguồn gốc phát sinh tranh chấp, thực trạng, những chứng cứ. Qua nội dung khởi kiện, Tòa án mới lấy làm căn cứ để thụ lý và giải quyết.

Cuối cùng là yêu cầu khởi kiện. Chúng ta cần nêu rõ yêu cầu của chúng ta là gì. Chúng ta muốn Tòa án giải quyết những vấn đề gì. Tránh trình bày một cách chung chung dẫn đến tòa án yêu cầu bổ sung sửa đổi đơn khởi kiện gây mất thời gian.

Chữ ký cuối đơn phải là do người khởi kiện ký hoặc điểm chỉ thì đơn khởi kiện đó mới có giá trị.

Trình tự thủ tục khởi kiện vụ án

  1. Xác định điều kiện khởi kiện.
  2. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết như đã phân tích ở trên theo: Thẩm quyền chung; Thẩm quyền theo cấp; Thẩm quyền theo lãnh thổ.
  3. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và tiền tạm ứng án phí.
  4. Nộp đơn khởi kiện (kèm theo tài liệu, chứng cứ) đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau: Nộp trực tiếp tại Tòa án; Gửi theo đường dịch vụ bưu chính hoặc Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
  5. Tòa án nhận và xử lý đơn:
  • Xem xét thụ lý vụ án;
  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Trình tự thủ tục khởi kiện vụ ánTrình tự thủ tục khởi kiện vụ án

Trên đây là những giải đáp của Luật Long Phan về các vấn đề xoay quanh việc khởi kiện của người đang chấp hành hình phạt tù. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ  TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ qua Hotline: 1900.63.63.87. Trân trọng.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT

Thứ Tư, 20 tháng 10, 2021

Phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không?

Phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không? Để ngăn cản hành vi trục lợi bất hợp pháp, pháp luật có những quy định khống chế lãi suất cho vay. Dù vậy, tình trạng cho vay nặng lãi trên thực tế vẫn xảy ra, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên vay, tác động tiêu cực tới xã hội. Vậy liệu có thể khấu trừ tiền lãi vượt quá lãi suất theo quy định của pháp luật vào tiền vay? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Có được khấu trừ vào tiền vay phần lãi suất vượt quá lãi suất pháp luật quy định?

Có được khấu trừ vào tiền vay phần lãi suất vượt quá lãi suất pháp luật quy định?

Lãi suất tiền vay theo pháp luật Việt Nam

Lãi suất tiền vay được quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

  • Lãi suất vay do các bên thỏa thuận: Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 BLDS 2015 tại thời điểm trả nợ.

Có thỏa thuận tiền lãi

Có thể thấy, theo quy định trên thì trong trường hợp các bên thỏa thuận cụ thể với nhau về mức lãi suất thì mức này bị pháp luật khống chế ở mức 20%/năm.

>>>Xem thêm: Cho vay với lãi suất cao thì phạm tội gì

Không có thỏa thuận tiền lãi

Trong trường hợp các bên không thỏa thuận tiền lãi nhưng có thỏa thuận về việc trả lãi trong hợp đồng thì bên vay phải có nghĩa vụ trả lãi với mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất nêu ở khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015. Như vậy, khi không có thỏa thuận về mức lãi suất thì bên vay phải trả cho bên cho vay với mức lãi suất tối đa là 10%/năm.

Lãi suất vay theo quy định của pháp luật Việt Nam

Lãi suất vay theo quy định của pháp luật Việt Nam

Cách xử lý khi lãi suất tiền vay vượt quá mức quy định

Trên thực tế các bên có thể thỏa thuận, đàm phán lại với nhau để giải quyết vấn đề lãi suất trong hợp đồng. Vì thế phần lãi suất đã vượt quá quy định hoàn toàn có thể được khấu trừ vào tiền vay theo sự thỏa thuận.

  • Về mặt luật pháp, không có một quy định cụ thể nào quy định về vấn đề có được khấu trừ phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định vào tiền vay hay không. Do đó, chúng ta có thể làm những gì pháp luật không cấm.
  • Về bản chất, tiền lãi là một khoản tiền mà người vay phải trả cho người cho vay khi giữa họ có thỏa thuận về việc cho vay có trả lãi. Như vậy, khi phát hiện lãi suất đã vượt quá mức mà pháp luật quy định mà người vay đã trả cho người cho vay thì họ có thể không cần yêu cầu người cho vay trả lại phần tiền lãi bị vượt mức đó mà có thể yêu cầu trừ thẳng vào phần nợ gốc.

Bên cạnh đó, nếu cho vay với mới lãi suất quá cao người cho vay có thể bị xử lý hình sự. Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về tội Cho vay lãi nặng lãi: Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản có lãi cao tại tòa

Như vậy, ngoài các quy định dân sự, bên vay có thể vận dụng các quy định của pháp luật hình sự để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình, cũng như làm giảm thiểu tình trạng kiếm lời bất hợp pháp từ hành vi cho vay với lãi suất “cắt cổ”.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Pháp luật dân sự luôn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Vì thế mà khi các bên thỏa thuận được với nhau về tranh chấp trong hợp đồng vay tài sản thì pháp luật sẽ không can thiệp, cho đến khi họ yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng dân sự nên theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hợp đồng này là tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú. Các bên vẫn có quyền thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi nguyên đơn cư trú.

Thủ tục giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm bao gồm:

  1. Cá nhân, tổ chức làm Đơn khởi kiện với nội dung theo Điều 189 BLTTDS 2015 gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
  2. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu hồ sơ hợp lệ thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí và Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án.
  3. Sau khi thụ lý vụ án Tòa án sẽ xem xét và chuẩn bị xét xử vụ án. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành phiên họp kiểm tra giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải. Sau đó, Tòa án sẽ ban hành các quyết định như công nhận hòa giải thành, tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
  4. Nếu vụ án không rơi vào trường hợp trên thì Thẩm phán phải quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
  5. Xét xử phúc thẩm (nếu có kháng cáo, kháng nghị)

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản giải quyết như thế nào?

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không? Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc về nội dung bài viết và cần TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

October 21, 2021 at 07:17AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/21/phan-tien-lai-da-vuot-qua-lai-suat-quy-dinh-co-duoc-khau-tru-vao-tien-vay-khong-2/

Phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không?

Phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không? Để ngăn cản hành vi trục lợi bất hợp pháp, pháp luật có những quy định khống chế lãi suất cho vay. Dù vậy, tình trạng cho vay nặng lãi trên thực tế vẫn xảy ra, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên vay, tác động tiêu cực tới xã hội. Vậy liệu có thể khấu trừ tiền lãi vượt quá lãi suất theo quy định của pháp luật vào tiền vay? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Có được khấu trừ vào tiền vay phần lãi suất vượt quá lãi suất pháp luật quy định?

Có được khấu trừ vào tiền vay phần lãi suất vượt quá lãi suất pháp luật quy định?

Lãi suất tiền vay theo pháp luật Việt Nam

Lãi suất tiền vay được quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

  • Lãi suất vay do các bên thỏa thuận: Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 BLDS 2015 tại thời điểm trả nợ.

Có thỏa thuận tiền lãi

Có thể thấy, theo quy định trên thì trong trường hợp các bên thỏa thuận cụ thể với nhau về mức lãi suất thì mức này bị pháp luật khống chế ở mức 20%/năm.

>>>Xem thêm: Cho vay với lãi suất cao thì phạm tội gì

Không có thỏa thuận tiền lãi

Trong trường hợp các bên không thỏa thuận tiền lãi nhưng có thỏa thuận về việc trả lãi trong hợp đồng thì bên vay phải có nghĩa vụ trả lãi với mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất nêu ở khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015. Như vậy, khi không có thỏa thuận về mức lãi suất thì bên vay phải trả cho bên cho vay với mức lãi suất tối đa là 10%/năm.

Lãi suất vay theo quy định của pháp luật Việt Nam

Lãi suất vay theo quy định của pháp luật Việt Nam

Cách xử lý khi lãi suất tiền vay vượt quá mức quy định

Trên thực tế các bên có thể thỏa thuận, đàm phán lại với nhau để giải quyết vấn đề lãi suất trong hợp đồng. Vì thế phần lãi suất đã vượt quá quy định hoàn toàn có thể được khấu trừ vào tiền vay theo sự thỏa thuận.

  • Về mặt luật pháp, không có một quy định cụ thể nào quy định về vấn đề có được khấu trừ phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định vào tiền vay hay không. Do đó, chúng ta có thể làm những gì pháp luật không cấm.
  • Về bản chất, tiền lãi là một khoản tiền mà người vay phải trả cho người cho vay khi giữa họ có thỏa thuận về việc cho vay có trả lãi. Như vậy, khi phát hiện lãi suất đã vượt quá mức mà pháp luật quy định mà người vay đã trả cho người cho vay thì họ có thể không cần yêu cầu người cho vay trả lại phần tiền lãi bị vượt mức đó mà có thể yêu cầu trừ thẳng vào phần nợ gốc.

Bên cạnh đó, nếu cho vay với mới lãi suất quá cao người cho vay có thể bị xử lý hình sự. Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về tội Cho vay lãi nặng lãi: Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản có lãi cao tại tòa

Như vậy, ngoài các quy định dân sự, bên vay có thể vận dụng các quy định của pháp luật hình sự để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình, cũng như làm giảm thiểu tình trạng kiếm lời bất hợp pháp từ hành vi cho vay với lãi suất “cắt cổ”.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Pháp luật dân sự luôn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Vì thế mà khi các bên thỏa thuận được với nhau về tranh chấp trong hợp đồng vay tài sản thì pháp luật sẽ không can thiệp, cho đến khi họ yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng dân sự nên theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hợp đồng này là tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú. Các bên vẫn có quyền thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi nguyên đơn cư trú.

Thủ tục giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm bao gồm:

  1. Cá nhân, tổ chức làm Đơn khởi kiện với nội dung theo Điều 189 BLTTDS 2015 gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
  2. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu hồ sơ hợp lệ thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí và Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án.
  3. Sau khi thụ lý vụ án Tòa án sẽ xem xét và chuẩn bị xét xử vụ án. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành phiên họp kiểm tra giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải. Sau đó, Tòa án sẽ ban hành các quyết định như công nhận hòa giải thành, tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
  4. Nếu vụ án không rơi vào trường hợp trên thì Thẩm phán phải quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
  5. Xét xử phúc thẩm (nếu có kháng cáo, kháng nghị)

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản giải quyết như thế nào?

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không? Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc về nội dung bài viết và cần TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/21/phan-tien-lai-da-vuot-qua-lai-suat-quy-dinh-co-duoc-khau-tru-vao-tien-vay-khong/

Phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không?

Phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không? Để ngăn cản hành vi trục lợi bất hợp pháp, pháp luật có những quy định khống chế lãi suất cho vay. Dù vậy, tình trạng cho vay nặng lãi trên thực tế vẫn xảy ra, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên vay, tác động tiêu cực tới xã hội. Vậy liệu có thể khấu trừ tiền lãi vượt quá lãi suất theo quy định của pháp luật vào tiền vay? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Có được khấu trừ vào tiền vay phần lãi suất vượt quá lãi suất pháp luật quy định?

Có được khấu trừ vào tiền vay phần lãi suất vượt quá lãi suất pháp luật quy định?

Lãi suất tiền vay theo pháp luật Việt Nam

Lãi suất tiền vay được quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

  • Lãi suất vay do các bên thỏa thuận: Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 BLDS 2015 tại thời điểm trả nợ.

Có thỏa thuận tiền lãi

Có thể thấy, theo quy định trên thì trong trường hợp các bên thỏa thuận cụ thể với nhau về mức lãi suất thì mức này bị pháp luật khống chế ở mức 20%/năm.

>>>Xem thêm: Cho vay với lãi suất cao thì phạm tội gì

Không có thỏa thuận tiền lãi

Trong trường hợp các bên không thỏa thuận tiền lãi nhưng có thỏa thuận về việc trả lãi trong hợp đồng thì bên vay phải có nghĩa vụ trả lãi với mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất nêu ở khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015. Như vậy, khi không có thỏa thuận về mức lãi suất thì bên vay phải trả cho bên cho vay với mức lãi suất tối đa là 10%/năm.

Lãi suất vay theo quy định của pháp luật Việt Nam

Lãi suất vay theo quy định của pháp luật Việt Nam

Cách xử lý khi lãi suất tiền vay vượt quá mức quy định

Trên thực tế các bên có thể thỏa thuận, đàm phán lại với nhau để giải quyết vấn đề lãi suất trong hợp đồng. Vì thế phần lãi suất đã vượt quá quy định hoàn toàn có thể được khấu trừ vào tiền vay theo sự thỏa thuận.

  • Về mặt luật pháp, không có một quy định cụ thể nào quy định về vấn đề có được khấu trừ phần tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định vào tiền vay hay không. Do đó, chúng ta có thể làm những gì pháp luật không cấm.
  • Về bản chất, tiền lãi là một khoản tiền mà người vay phải trả cho người cho vay khi giữa họ có thỏa thuận về việc cho vay có trả lãi. Như vậy, khi phát hiện lãi suất đã vượt quá mức mà pháp luật quy định mà người vay đã trả cho người cho vay thì họ có thể không cần yêu cầu người cho vay trả lại phần tiền lãi bị vượt mức đó mà có thể yêu cầu trừ thẳng vào phần nợ gốc.

Bên cạnh đó, nếu cho vay với mới lãi suất quá cao người cho vay có thể bị xử lý hình sự. Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về tội Cho vay lãi nặng lãi: Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản có lãi cao tại tòa

Như vậy, ngoài các quy định dân sự, bên vay có thể vận dụng các quy định của pháp luật hình sự để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình, cũng như làm giảm thiểu tình trạng kiếm lời bất hợp pháp từ hành vi cho vay với lãi suất “cắt cổ”.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Pháp luật dân sự luôn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Vì thế mà khi các bên thỏa thuận được với nhau về tranh chấp trong hợp đồng vay tài sản thì pháp luật sẽ không can thiệp, cho đến khi họ yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Giải quyết tranh chấp hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng dân sự nên theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hợp đồng này là tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú. Các bên vẫn có quyền thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi nguyên đơn cư trú.

Thủ tục giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm bao gồm:

  1. Cá nhân, tổ chức làm Đơn khởi kiện với nội dung theo Điều 189 BLTTDS 2015 gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
  2. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu hồ sơ hợp lệ thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí và Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án.
  3. Sau khi thụ lý vụ án Tòa án sẽ xem xét và chuẩn bị xét xử vụ án. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành phiên họp kiểm tra giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải. Sau đó, Tòa án sẽ ban hành các quyết định như công nhận hòa giải thành, tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
  4. Nếu vụ án không rơi vào trường hợp trên thì Thẩm phán phải quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
  5. Xét xử phúc thẩm (nếu có kháng cáo, kháng nghị)

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản giải quyết như thế nào?

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về tiền lãi đã vượt quá lãi suất quy định có được khấu trừ vào tiền vay không? Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc về nội dung bài viết và cần TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT

Thứ Bảy, 16 tháng 10, 2021

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định thế nào?

Có được chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài hay không và thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được pháp luật ra sao? Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài gồm những gì? Hôm nay Luật Long Phan sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, mời các Quý bạn đọc cùng đón xem những nội dung dưới đây:

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài có được không?

Căn cứ theo Điều 7 tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định về mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài thì  người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các mục đích sau:

  • Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
  • Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
  • Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
  • Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.

Thêm vào đó, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét các chứng từ, giấy tờ do người cư trú, người không cư trú xuất trình để bán, chuyển, xác nhận nguồn ngoại tệ tự có hoặc mua từ tổ chức tín dụng được phép để mang ra nước ngoài căn cứ vào yêu cầu thực tế, hợp lý của từng giao dịch chuyển tiền.

Vì vậy, chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài mà thủ tục được pháp luật cho phép.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, gồm có hai hình thức thừa kế di sản: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

>> Xem thêm: Thủ tục khai di sản thừa kế theo di chúc, theo pháp luật

Mặt dù pháp luật quy định các các nhân đều có quyền để lại di chúc di sản, cũng như được quyền hưởng thừa kế. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp không được hưởng quyền thừa kế di sản bởi hành vi vi phạm pháp luật của họ, dẫn tới họ không đủ tư cách đạo đức để thừa kế di sản do người chết để lại. Căn cứ theo Điều 621 BLDS 2015, những người có hành vi sau đây sẽ không được hưởng di sản:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản

Tuy nhiên, trong trường hợp người chết dù biết hành vi vi phạm của người được thừa kế nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Tranh chấp đối với di sản thừa kế thì giải quyết như thế nào?

Chủ thể có quyền khởi kiện: Khi xảy ra tranh chấp di sản thừa kế, cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo trình tự bộ luật tố tụng dân sự quy định khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm trong tranh chấp liên quan đến thừa kế.

Thời hiệu khởi kiện: được quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015.

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật.

Thủ tục khởi kiện qua các bước sau:

  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án
  • Thụ lý vụ án
  • Chuẩn bị xét xử
  • Đưa vụ án ra xét xử

>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Hồ sơ để làm thủ tục bao gồm:

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc Di chúc hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế giữa những người thừa kế hợp pháp.
  • Giấy chứng tử/Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người để lại di sản đã chết.
  • Giấy tờ chứng minh số tiền cần chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ tài sản được thừa kế
  • Giấy tờ còn hiệu lực chứng minh người hưởng thừa kế đang ở nước ngoài: Visa/ thẻ định cư/ Hộ chiếu

Hạn mức chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Quyết định 2156/QĐ-NHNN:

  • Công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển, mang mỗi năm tối đa không quá 10.000 USD hoặc 20% số tiền nếu tổng số tiền được thừa kế lớn hơn 50.000 USD. Trường hợp số tiền xin chuyển, mang lớn hơn 50.000 USD, Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin chuyển cho mục đích thừa kế.
  • Số tiền còn lại (bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi vào Ngân hàng được phép để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các năm tiếp theo, theo phương thức Lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thỏa thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa không quá mức quy định trên. Trường hợp gửi vào Ngân hàng được phép bằng đồng Việt Nam, Công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thoả thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định kỳ.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP thì thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được quy định như sau:

Bước 1: Người chuyển tiền tới điểm giao dịch của tổ chức tín dụng để làm “Phiếu chuyển tiền” Xuất trình giấy tờ liên quan tới mục đích chuyển tiền

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu chuyển tiền, nộp các giấy tờ cần thiết, nộp số tiền chuyển và phí dịch vụ chuyển tiền thì nhân viên ngân hàng có nghĩa vụ cập nhật dữ liệu vào hệ thống của ngân hàng và trả lại giấy biên nhận cho khách hàng.

Bước 3: Người thụ hưởng cầm theo giấy tờ tùy thân tới các Ngân hàng để nhận khoản tiền được chuyển từ việt Nam sang nước ngoài. Nếu chuyển theo mã SWIFT Code thì ngân hàng sẽ cấp cho người chuyển tiền một dãy số gồm 10 chữ số. người chuyển sẽ chuyển thông tin lại cho người thụ hưởng các thông tin cần thiết về mã SWIFT code.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Trên đây là một số thông tin về thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài cùng một số vấn đề liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, Quý bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Sư Dân Sự qua Hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn luật thừa kế chi tiết và kịp thời. Trân trọng.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/17/thu-tuc-chuyen-tien-thua-ke-ra-nuoc-ngoai-quy-dinh-the-nao-2/

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định thế nào?

Có được chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài hay không và thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được pháp luật ra sao? Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài gồm những gì? Hôm nay Luật Long Phan sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, mời các Quý bạn đọc cùng đón xem những nội dung dưới đây:

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài có được không?

Căn cứ theo Điều 7 tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định về mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài thì  người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các mục đích sau:

  • Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
  • Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
  • Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
  • Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.

Thêm vào đó, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét các chứng từ, giấy tờ do người cư trú, người không cư trú xuất trình để bán, chuyển, xác nhận nguồn ngoại tệ tự có hoặc mua từ tổ chức tín dụng được phép để mang ra nước ngoài căn cứ vào yêu cầu thực tế, hợp lý của từng giao dịch chuyển tiền.

Vì vậy, chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài mà thủ tục được pháp luật cho phép.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, gồm có hai hình thức thừa kế di sản: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

>> Xem thêm: Thủ tục khai di sản thừa kế theo di chúc, theo pháp luật

Mặt dù pháp luật quy định các các nhân đều có quyền để lại di chúc di sản, cũng như được quyền hưởng thừa kế. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp không được hưởng quyền thừa kế di sản bởi hành vi vi phạm pháp luật của họ, dẫn tới họ không đủ tư cách đạo đức để thừa kế di sản do người chết để lại. Căn cứ theo Điều 621 BLDS 2015, những người có hành vi sau đây sẽ không được hưởng di sản:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản

Tuy nhiên, trong trường hợp người chết dù biết hành vi vi phạm của người được thừa kế nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Tranh chấp đối với di sản thừa kế thì giải quyết như thế nào?

Chủ thể có quyền khởi kiện: Khi xảy ra tranh chấp di sản thừa kế, cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo trình tự bộ luật tố tụng dân sự quy định khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm trong tranh chấp liên quan đến thừa kế.

Thời hiệu khởi kiện: được quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015.

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật.

Thủ tục khởi kiện qua các bước sau:

  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án
  • Thụ lý vụ án
  • Chuẩn bị xét xử
  • Đưa vụ án ra xét xử

>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Hồ sơ để làm thủ tục bao gồm:

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc Di chúc hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế giữa những người thừa kế hợp pháp.
  • Giấy chứng tử/Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người để lại di sản đã chết.
  • Giấy tờ chứng minh số tiền cần chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ tài sản được thừa kế
  • Giấy tờ còn hiệu lực chứng minh người hưởng thừa kế đang ở nước ngoài: Visa/ thẻ định cư/ Hộ chiếu

Hạn mức chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Quyết định 2156/QĐ-NHNN:

  • Công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển, mang mỗi năm tối đa không quá 10.000 USD hoặc 20% số tiền nếu tổng số tiền được thừa kế lớn hơn 50.000 USD. Trường hợp số tiền xin chuyển, mang lớn hơn 50.000 USD, Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin chuyển cho mục đích thừa kế.
  • Số tiền còn lại (bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi vào Ngân hàng được phép để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các năm tiếp theo, theo phương thức Lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thỏa thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa không quá mức quy định trên. Trường hợp gửi vào Ngân hàng được phép bằng đồng Việt Nam, Công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thoả thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định kỳ.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP thì thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được quy định như sau:

Bước 1: Người chuyển tiền tới điểm giao dịch của tổ chức tín dụng để làm “Phiếu chuyển tiền” Xuất trình giấy tờ liên quan tới mục đích chuyển tiền

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu chuyển tiền, nộp các giấy tờ cần thiết, nộp số tiền chuyển và phí dịch vụ chuyển tiền thì nhân viên ngân hàng có nghĩa vụ cập nhật dữ liệu vào hệ thống của ngân hàng và trả lại giấy biên nhận cho khách hàng.

Bước 3: Người thụ hưởng cầm theo giấy tờ tùy thân tới các Ngân hàng để nhận khoản tiền được chuyển từ việt Nam sang nước ngoài. Nếu chuyển theo mã SWIFT Code thì ngân hàng sẽ cấp cho người chuyển tiền một dãy số gồm 10 chữ số. người chuyển sẽ chuyển thông tin lại cho người thụ hưởng các thông tin cần thiết về mã SWIFT code.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Trên đây là một số thông tin về thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài cùng một số vấn đề liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, Quý bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Sư Dân Sự qua Hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn luật thừa kế chi tiết và kịp thời. Trân trọng.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.

October 17, 2021 at 07:20AM



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/17/thu-tuc-chuyen-tien-thua-ke-ra-nuoc-ngoai-quy-dinh-the-nao/

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định thế nào?

Có được chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài hay không và thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được pháp luật ra sao? Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài gồm những gì? Hôm nay Luật Long Phan sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, mời các Quý bạn đọc cùng đón xem những nội dung dưới đây:

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài quy định như thế nào?

Chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài có được không?

Căn cứ theo Điều 7 tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định về mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài thì  người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các mục đích sau:

  • Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;
  • Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;
  • Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;
  • Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;
  • Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.

Thêm vào đó, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm xem xét các chứng từ, giấy tờ do người cư trú, người không cư trú xuất trình để bán, chuyển, xác nhận nguồn ngoại tệ tự có hoặc mua từ tổ chức tín dụng được phép để mang ra nước ngoài căn cứ vào yêu cầu thực tế, hợp lý của từng giao dịch chuyển tiền.

Vì vậy, chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài mà thủ tục được pháp luật cho phép.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, gồm có hai hình thức thừa kế di sản: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

>> Xem thêm: Thủ tục khai di sản thừa kế theo di chúc, theo pháp luật

Mặt dù pháp luật quy định các các nhân đều có quyền để lại di chúc di sản, cũng như được quyền hưởng thừa kế. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp không được hưởng quyền thừa kế di sản bởi hành vi vi phạm pháp luật của họ, dẫn tới họ không đủ tư cách đạo đức để thừa kế di sản do người chết để lại. Căn cứ theo Điều 621 BLDS 2015, những người có hành vi sau đây sẽ không được hưởng di sản:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản

Tuy nhiên, trong trường hợp người chết dù biết hành vi vi phạm của người được thừa kế nhưng vẫn để lại di sản cho họ thì họ vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế.

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Điều kiện hưởng di sản thừa kế

Tranh chấp đối với di sản thừa kế thì giải quyết như thế nào?

Chủ thể có quyền khởi kiện: Khi xảy ra tranh chấp di sản thừa kế, cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo trình tự bộ luật tố tụng dân sự quy định khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm trong tranh chấp liên quan đến thừa kế.

Thời hiệu khởi kiện: được quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015.

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật.

Thủ tục khởi kiện qua các bước sau:

  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án
  • Thụ lý vụ án
  • Chuẩn bị xét xử
  • Đưa vụ án ra xét xử

>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Hồ sơ để làm thủ tục bao gồm:

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc Di chúc hoặc Văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế giữa những người thừa kế hợp pháp.
  • Giấy chứng tử/Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người để lại di sản đã chết.
  • Giấy tờ chứng minh số tiền cần chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ tài sản được thừa kế
  • Giấy tờ còn hiệu lực chứng minh người hưởng thừa kế đang ở nước ngoài: Visa/ thẻ định cư/ Hộ chiếu

Hạn mức chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Quyết định 2156/QĐ-NHNN:

  • Công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển, mang mỗi năm tối đa không quá 10.000 USD hoặc 20% số tiền nếu tổng số tiền được thừa kế lớn hơn 50.000 USD. Trường hợp số tiền xin chuyển, mang lớn hơn 50.000 USD, Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin chuyển cho mục đích thừa kế.
  • Số tiền còn lại (bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi vào Ngân hàng được phép để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các năm tiếp theo, theo phương thức Lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thỏa thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa không quá mức quy định trên. Trường hợp gửi vào Ngân hàng được phép bằng đồng Việt Nam, Công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thoả thuận giữa Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định kỳ.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Theo quy định tại Nghị định 70/2014/NĐ-CP thì thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài được quy định như sau:

Bước 1: Người chuyển tiền tới điểm giao dịch của tổ chức tín dụng để làm “Phiếu chuyển tiền” Xuất trình giấy tờ liên quan tới mục đích chuyển tiền

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu chuyển tiền, nộp các giấy tờ cần thiết, nộp số tiền chuyển và phí dịch vụ chuyển tiền thì nhân viên ngân hàng có nghĩa vụ cập nhật dữ liệu vào hệ thống của ngân hàng và trả lại giấy biên nhận cho khách hàng.

Bước 3: Người thụ hưởng cầm theo giấy tờ tùy thân tới các Ngân hàng để nhận khoản tiền được chuyển từ việt Nam sang nước ngoài. Nếu chuyển theo mã SWIFT Code thì ngân hàng sẽ cấp cho người chuyển tiền một dãy số gồm 10 chữ số. người chuyển sẽ chuyển thông tin lại cho người thụ hưởng các thông tin cần thiết về mã SWIFT code.

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài

Trên đây là một số thông tin về thủ tục chuyển tiền thừa kế ra nước ngoài cùng một số vấn đề liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, Quý bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Sư Dân Sự qua Hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn luật thừa kế chi tiết và kịp thời. Trân trọng.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Luật Sư Vũ Viết Năng – Luật Long Phan PMT

Thứ Tư, 13 tháng 10, 2021

TRƯỜNG HỢP NÀO ĐẤT CHƯA SỔ ĐƯỢC GIAO DỊCH ?

 Ngày nay có một số trường hợp đất đai vẫn chưa có sổ cần thực hiện các giao dịch nhưng lại không biết thực hiện thể nào cho hợp pháp. Để giúp khách hàng cũng như quý bạn khán giả giải đáp thắc mắc phổ biến liên quan giao dịch đất chưa có sổ nên công ty chúng tôi cho xuất bản video này. Mời các  bạn xem hết video này để có thể hiểu được một số vấn đề cơ bản về giao dịch đất chưa có sổ nhé.
Trước tiên, chúng tôi xin giới thiệu về các nội dung sẽ trao đổi trong video này: 

1. Có thể nhận chuyển nhượng đất chưa sổ không? 

2. Thủ tục nhận chuyển nhượng đất chưa sổ như thế nào? 

3. Đất chưa sổ mua giấy tay thì có làm thủ tục cấp sổ được không? 

4. Chủ đất cũ bán giấy tay nay muốn lấy lại đất chưa sổ thì làm thế nào? 

5. Đất mua giấy tay có được đền bù khi nhà nước thu hồi



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/13/truong-hop-nao-dat-chua-so-duoc-giao-dich/

THẮC MẮC KHI BỊ LỪA ĐẢO BẰNG HÌNH THỨC TIỀN ẢO

 Theo sự phát triển của nền khoa học công nghệ 4.0 đem đến cho con người nhiều cơ hội, tiềm năng. Song song với đó là rủi ro tiềm ẩn, một vấn đề đang nhận được sự quan tâm của dư luận vấn đề chơi tiền ảo. Video này sẽ giải đáp cho các bạn về một số thắc mắc trọng tâm cần biết khi chơi tiền ảo. Mời các bạn cùng xem hết video để bổ sung những thông tin pháp lý cần thiết nhé.
Trước tiên, chúng tôi xin giới thiệu về các nội dung sẽ trao đổi trong video này:
1. Chơi tiền ảo có vi phạm pháp luật không ? 

2. Bị lừa đảo thông qua hình thức tiền ảo thì phải làm gì ?

 3. Cơ quan nào có thẩm quyền, nghĩa vụ giải quyết cho bị hại? 

4. Hồ sơ tố cáo gồm những gì ? 

5. Thời hạn giải quyết vụ việc kéo dài bao lâu ?



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/13/thac-mac-khi-bi-lua-dao-bang-hinh-thuc-tien-ao/

NHỮNG THẮC MẮC HÀNG ĐẦU VỀ TIỀN LƯƠNG MÙA COVID

Trong thời gian qua, chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi từ quý bạn đọc, những vấn đề liên quan đến tiền lương trong mùa Covid 19 như: Lương ngừng việc được tính như thế nào ? Áp dụng lương ngừng việc do Covid có đúng luật không ? Làm việc online trong mùa dịch thì lương tính như thế nào ?. Và còn nhiều thắc mắc khác nữa về tiền lương của NLĐ trong đại dịch như hiện nay. Công ty Luật Long Phan PMT sẽ giải đáp các thắc mắc của quý bạn đọc thông qua video này.



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/13/nhung-thac-mac-hang-dau-ve-tien-luong-mua-covid/

THỦ TỤC KIỆN ĐÒI BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO TÀI SẢN GỬI GIỮ BỊ MẤT, HƯ HẠI

 Khi một người gửi chiếc xe hoặc một tài sản nào khác tại một đơn vị có chức năng nhận giữ tài sản thì nếu có thiệt hại về tài sản đơn vị đó có phải bồi thường hay không? Thủ tục khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại do tài sản gửi giữ bị mất hoặc hư hại được thực hiện như thế nào? Trong video này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin về những thắc mắc này.
Trong video này, chúng tôi xin gửi đến Quý độc giả những nội dung sau: 

 1. Hợp đồng gửi giữ tài sản và nghĩa vụ của các bên? 

2. Trách nhiệm của bên giữ tài sản khi tài sản bị mất hoặc hư hại? 

3. Xác định tòa án có thẩm quyền 

4. Xác định yêu cầu khởi kiện 

5. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện; 

6. Hình thức thực hiện khởi kiện 

7. Thời gian giải quyết vụ án



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/13/thu-tuc-kien-doi-boi-thuong-thiet-hai-do-tai-san-gui-giu-bi-mat-hu-hai/

THẮC MẮC VỀ CHÍNH SÁCH BHXH MÙA COVID 19

 Một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm là các chính sách bảo hiểm xã hội có gì thay đổi trong mùa covid. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này thông qua video của chúng tôi.
Trong video này, chúng tôi xin gửi đến Quý độc giả những nội dung sau: 

 1. Bị chấm dứt hợp đồng do dịch covid thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không ? 

2. Người đang nghỉ thai sản thì có được hưởng chính sách hỗ trợ covid không ? 

3. Vợ không tham gia bảo hiểm xã hội nhưng chồng có tham gia thì chồng có được hưởng chế độ thai sản ?

 4. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội liền kề trước khi sinh có bắt buộc phải liên tục 6 tháng không ? 

5. Do đường đi bị phong tỏa nên không thể nộp hồ sơ trong thời hạn 3 tháng, tôi cần làm gì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp ?



Nguồn: WordPress https://vuvietnang.wordpress.com/2021/10/13/thac-mac-ve-chinh-sach-bhxh-mua-covid-19/

TRƯỜNG HỢP NÀO ĐẤT CHƯA SỔ ĐƯỢC GIAO DỊCH ?

 Ngày nay có một số trường hợp đất đai vẫn chưa có sổ cần thực hiện các giao dịch nhưng lại không biết thực hiện thể nào cho hợp pháp. Để giúp khách hàng cũng như quý bạn khán giả giải đáp thắc mắc phổ biến liên quan giao dịch đất chưa có sổ nên công ty chúng tôi cho xuất bản video này. Mời các  bạn xem hết video này để có thể hiểu được một số vấn đề cơ bản về giao dịch đất chưa có sổ nhé. Trước tiên, chúng tôi xin giới thiệu về các nội dung sẽ trao đổi trong video này: 

1. Có thể nhận chuyển nhượng đất chưa sổ không? 

2. Thủ tục nhận chuyển nhượng đất chưa sổ như thế nào? 

3. Đất chưa sổ mua giấy tay thì có làm thủ tục cấp sổ được không? 

4. Chủ đất cũ bán giấy tay nay muốn lấy lại đất chưa sổ thì làm thế nào? 

5. Đất mua giấy tay có được đền bù khi nhà nước thu hồi

THẮC MẮC KHI BỊ LỪA ĐẢO BẰNG HÌNH THỨC TIỀN ẢO

 Theo sự phát triển của nền khoa học công nghệ 4.0 đem đến cho con người nhiều cơ hội, tiềm năng. Song song với đó là rủi ro tiềm ẩn, một vấn đề đang nhận được sự quan tâm của dư luận vấn đề chơi tiền ảo. Video này sẽ giải đáp cho các bạn về một số thắc mắc trọng tâm cần biết khi chơi tiền ảo. Mời các bạn cùng xem hết video để bổ sung những thông tin pháp lý cần thiết nhé. Trước tiên, chúng tôi xin giới thiệu về các nội dung sẽ trao đổi trong video này: 1. Chơi tiền ảo có vi phạm pháp luật không ? 

2. Bị lừa đảo thông qua hình thức tiền ảo thì phải làm gì ?

 3. Cơ quan nào có thẩm quyền, nghĩa vụ giải quyết cho bị hại? 

4. Hồ sơ tố cáo gồm những gì ? 

5. Thời hạn giải quyết vụ việc kéo dài bao lâu ?

NHỮNG THẮC MẮC HÀNG ĐẦU VỀ TIỀN LƯƠNG MÙA COVID

Trong thời gian qua, chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi từ quý bạn đọc, những vấn đề liên quan đến tiền lương trong mùa Covid 19 như: Lương ngừng việc được tính như thế nào ? Áp dụng lương ngừng việc do Covid có đúng luật không ? Làm việc online trong mùa dịch thì lương tính như thế nào ?. Và còn nhiều thắc mắc khác nữa về tiền lương của NLĐ trong đại dịch như hiện nay. Công ty Luật Long Phan PMT sẽ giải đáp các thắc mắc của quý bạn đọc thông qua video này.

DỊCH VỤ LUẬT SƯ LAO ĐỘNG

DỊCH VỤ LUẬT SƯ LAO ĐỘNG  Trong bối cảnh quan hệ lao động ngày càng phức tạp, dịch vụ luật sư lao động đang trở thành lựa chọn tối ưu cho do...